So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Kì hạn 9 tháng - Ngân hàng nào lãi cao?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Chọn gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu? |
Nguồn: Pousadaazuldomar. |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng cao nhất là 7,8%/năm
Theo biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước công bố đầu tháng 11 (ngày 3/11), lãi suất kì hạn 9 tháng đối với hình thức tiết kiệm thường dao động trong khoảng từ 5,5% đến 7,8%/năm. Mức lãi suất cao nhất kì hạn này áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
Từ đầu tháng 10 đến thời điểm hiện tại đã có nhiều ngân hàng thay đổi lãi suất so với cuối tháng trước nhưng ở kì hạn này gồm: VietBank, NCB, Ngân hàng Bắc Á, VIB, Agribank và LienVietPostBank. Gần đây nhất có VPBank, ACB và TPBank, mức tăng chủ yếu vào khoảng 0,1 điểm %.
Top 10 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng cao nhất (từ 7%/năm) trở lên. Gồm có: Ngân hàng Bản Việt, VietBank, NCB, Bắc Á, VIB (từ 200 triệu đồng trở lên), PVcomBank, VietABank, Dong A Bank, OCB, SCB và SHB (từ 2 tỉ trở lên)
Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này với 5,5%/năm gồm Vietcombank, VietinBank và BIDV.
Tại các ngân hàng, để thu hút tiền gửi kì hạn 9 tháng đã triển khai nhiều chương trình ưu đãi, tặng quà hay bốc thăm trúng thưởng đối với người gửi tiền. Có thể kể đến chương trình "Quà tặng tri ân 2018" tại Eximbank; "Nhân đôi lãi suất" tại VIB; Tiết kiệm trung niên phúc lộc tại Sacombank; tặng quà cho khách hàng mới tại Kienlongbank;...
Các ngân hàng khác cũng có những chương trình bốc thăm trúng thưởng như: Ngân hàng Bắc Á; Techcombank, PVcomBank,...
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 3/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
2 | VietBank | - | 7,65% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
5 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,22% |
6 | PVcomBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
8 | VIB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỉ | 7,11% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,10% |
10 | Ngân hàng OCB | - | 7,10% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
12 | SCB | - | 7,10% |
13 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
14 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
15 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | Kienlongbank | - | 6,80% |
17 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
18 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,60% |
20 | Saigonbank | - | 6,60% |
21 | TPBank - TK điện tử | - | 6,55% |
22 | VPBank | Dưới 5 tỉ | 6,50% |
23 | ABBank | - | 6,50% |
24 | HDBank | - | 6,40% |
25 | TPBank | - | 6,40% |
26 | VIB | Dưới 200 trđ | 6,40% |
27 | OceanBank | - | 6,30% |
28 | Sacombank | - | 6,20% |
29 | SeABank | - | 6,20% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,10% |
31 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,10% |
32 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,05% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,00% |
34 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
35 | MBBank | - | 6,00% |
36 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 5,95% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,90% |
38 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,90% |
39 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,80% |
41 | Agribank | - | 5,60% |
42 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp