So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất? |
Nguồn: clark.com |
Mức lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng không có nhiều thay đổi so với cuối tháng trước. Khảo sát lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước tại thời điểm đầu tháng 11 (3/11) có thể nhận thấy mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng dao động trong khoảng từ 4,4% - 5,5%/năm.
Nhóm 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất (5,5%/năm) ở mức thời gian gửi này thay đổi so với tháng trước gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB (đối với số tiền trên 1 tỷ đồng), ABBank và Ngân hàng Việt Á. Ngân hàng Đông Á bị loại ra khỏi Top khi giảm lãi suất kỳ hạn này xuống 5,3%/năm.
Tiếp sau đó là nhóm 6 ngân hàng có lãi suất tiền gửi 1 tháng là 5,4%/năm gồm: OCB; VIB (dưới 1 tỷ đồng); VietBank, SCB, VietCapitalBank, Ngân hàng Việt Á (dưới 100 triệu đồng).
Các ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất gần đây nhất như: TPBank, VPBank, ACB, Techcombank.
Trong tháng 10, bốn "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước có lãi suất kỳ hạn này thấp nhất đều có sự điều chỉnh lãi suất trong tháng. Agribank, VietinBank và BIDV đều tăng 0,2 điểm % lên 4,5%/năm trong khi Vietcombank chỉ tăng 0,1 điểm % lên 4,4%/năm, nằm ở vị trí cuối của bảng so sánh.
Nhiều ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mãi trong tháng như: BIDV, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, ACB, Techcombank, VIB, Eximbank, Sacombank và Ngân hàng Bắc Á. Với giải thưởng là các phần quà tặng trực tiếp hoặc bốc thăm trúng thưởng cuối kì.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tại ngày 3/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,50% |
4 | ABBank | - | 5,50% |
5 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
7 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,40% |
8 | VietBank | - | 5,40% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
10 | SCB | - | 5,40% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
12 | TPBank - TK điện tử | - | 5,35% |
13 | Kienlongbank | - | 5,30% |
14 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
16 | OceanBank | - | 5,30% |
17 | PVcomBank | - | 5,30% |
18 | TPBank | - | 5,25% |
19 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,20% |
20 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,10% |
21 | VPBank | Dưới 5 tỷ | 5,10% |
22 | SHB | - | 5,10% |
23 | SeABank | - | 5,10% |
24 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 5,10% |
25 | Saigonbank | - | 5,10% |
26 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,05% |
27 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,00% |
28 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 5,00% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 4,95% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 4,90% |
31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,90% |
32 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 4,85% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,80% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,70% |
36 | MBBank | - | 4,70% |
37 | Sacombank | - | 4,70% |
38 | Eximbank | - | 4,60% |
39 | Agribank | - | 4,50% |
40 | VietinBank | - | 4,50% |
41 | BIDV | - | 4,50% |
42 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
43 | Vietcombank | - | 4,40% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.