So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu? |
Nguồn: ellkat.gr |
Thống kê lãi suất hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 11 (3/11) nhận thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng đã có nhiều thay đổi so với thời điểm khảo sát đầu tháng trước (3/10). Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 3 tháng đang có xu hướng nhích dần lên.
Lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng tiếp tục dao động trong khoảng từ 4,8%/năm đến 5,5%/năm.
Có 12 ngân hàng hiện đang huy động kì hạn 3 tháng với lãi suất ở mức cao nhất là 5,5%/năm gồm: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á, HDBank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB (số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên); Ngân hàng Việt Á (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên) và TPBank với hình thức tiết kiệm điện tử.
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này đã được nâng từ 4,6%/năm lên 4,8%/năm với sự điều chỉnh của các "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước và LienVietPostBank (nhóm có lãi suất kỳ hạn 3 tháng thấp nhất vào đầu tháng 10).
Các ngân hàng vừa có sự thay đổi lãi suất trong thời gian gần đây là: VPBank, ACB, TPBank và Techcombank.
Nhiều ngân hàng triển khai nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất đối với khách hàng gửi tiết kiệm như như: BIDV, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, ACB, Techcombank, VIB, Eximbank, Sacombank và Ngân hàng Bắc Á. Giải thưởng là các phần quà tặng trực tiếp (đồ gia dụng, chăm sóc sức khoẻ, voucher,...) hoặc bốc thăm trúng thưởng cuối kì.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 3/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | TPBank - TK điện tử | - | 5,50% |
4 | VIB | - | 5,50% |
5 | VietBank | - | 5,50% |
6 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
7 | OceanBank | - | 5,50% |
8 | ABBank | - | 5,50% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
10 | Saigonbank | - | 5,50% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
12 | SCB | - | 5,50% |
13 | TPBank | - | 5,45% |
14 | Kienlongbank | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
16 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,40% |
17 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,40% |
18 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
19 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
20 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,35% |
21 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
22 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
23 | MBBank | - | 5,30% |
24 | Sacombank | - | 5,30% |
25 | SHB | - | 5,30% |
26 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 5,30% |
27 | PVcomBank | - | 5,30% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 5,25% |
29 | SeABank | - | 5,25% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
31 | VPBank | Dưới 500 trđ | 5,20% |
32 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 5,20% |
33 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
34 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,10% |
35 | BIDV | - | 5,00% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 5,00% |
37 | Eximbank | - | 5,00% |
38 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,90% |
39 | Agribank | - | 4,80% |
40 | VietinBank | - | 4,80% |
41 | Vietcombank | - | 4,80% |
42 | LienVietPostBank | - | 4,80% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,80% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.