|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 10: Nên gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?

15:30 | 29/10/2018
Chia sẻ
Lãi suất tiết kiệm 6 tháng tại các ngân hàng nhích nhẹ lên. Mức thấp nhất tăng từ 5,3%/năm lên 5,5%/năm; mức cao nhất vẫn giữ nguyên tại 7,4%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt và NCB.
so sanh lai suat ngan hang cuoi thang 10 nen gui tiet kiem 6 thang o dau So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 10: Lãi tiết kiệm 1 tháng tăng lên ở một số ngân hàng

Nhiều ngân hàng nâng lãi suất kì hạn 6 tháng

Trong tháng 10, các ngân hàng lại tiếp tục đua nhau tăng lãi suất ở nhiều kì hạn, không chỉ ở những ngân hàng thương mại cổ phần mà còn có sự góp mặt đầy đủ các "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV).

Khảo sát số liệu lãi suất trên website của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 26/10, lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm - 7,4%/năm đối với loại tiết kiệm truyền thống lãi cuối kỳ. Mức lãi suất thấp nhất tiếp tục được nâng từ 5,3%/năm lên 5,5%/năm, đầu tháng mức này là 5,1%/năm.

Ngân hàng Quốc dân (NCB) đã nâng lãi suất kì hạn này từ 7,2%/năm lên 7,4%/năm và trở thành một trong hai ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này cao nhất cùng với Ngân hàng Bản Việt.

Cùng với đó, một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm tại kì hạn này trong nửa sau tháng 10 như: NCB, VIB, LienVietPostBank, Agribank, Vietcombank,...

Duy có Ngân hàng Đông Á lại điều chỉnh giảm lãi suất kì hạn này từ 7%/năm xuống 6,9%/năm.

Hàng loạt quà tặng và khuyến mãi

Đối với kì hạn 6 tháng có rất nhiều chương ưu đãi khuyến mãi bằng hình thức quà tặng hoặc lãi suất thưởng. Mức độ ưu đãi phụ thuộc vào cả số tiền gửi và đối tượng gửi (độ tuổi,...)

Có thể kể đến như VIB với chương trình nhân đôi lãi suất tháng đầu tiên. Ở Techcombank, gửi Tiết kiệm Phát lộc, Tiết kiệm thường với số tiền tối thiểu là 500 triệu đồng được tặng quà gia dụng, thiết bị chăm sóc sức khoẻ omron, công nghệ (loa, tai nghe, sạc dự phòng)

Sacombank triển khai chương trình Tiết kiệm trung niên phúc lộc dành cho các khách hàng từ 40 tuổi trở lên. Khi gửi tiền tiết kiệm (VND, USD) kì hạn từ 6 - 36 tháng sẽ được ưu đãi lãi suất khi vay cầm cố thời gian từ 1/2 kì hạn gửi. Đồng thời, có thể được cộng thêm ưu đãi khác khi tham gia các sản phẩm như bảo hiểm, lãi suất thưởng.

Eximbank còn triển khai chương trình "Quà tặng tri ân 2018", khách hàng sẽ được tặng một nồi thuỷ tinh Luminarc với mỗi 500 triệu tài khoản 6 tháng. Đồng thời, tặng thêm 0,1%/năm lãi suất cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên.

Ở PVcomBank, khách hàng gửi tiết kiệm sẽ nhận được quà tặng ngay như ô gấp, voucher du lịch và mã số dự thưởng với các giải là các chuyến du lịch Hong Kong, Singapore, Dubai,...

Tương tự tại Ngân hàng Bắc Á, gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng trở lên với số dư tối thiểu 5 triệu đồng sẽ được nhận mã số dự thưởng (với số lượng tương ứng số dư và kì hạn của sổ tiết kiệm). Giải thưởng tháng là sổ tiết kiệm trị giá 2 triệu đồng, giải thưởng quý như: ô tô Camry2.0E, xe máy SH Việt Nam 125i CBS, vàng SJC 9999,...

Tại Ngân hàng Việt Á, khách hàng gửi tiết kiệm từ 1 tỉ đồng có cơ hội bốc thăm trúng 1 chỉ vàng SJC; gửi từ 5 tỉ đồng sẽ nhận được voucher chăm sóc da trị giá 6,6 triệu đồng.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 26/10/2018

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 6 tháng
1 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,40%
2 Ngân hàng Bản Việt - 7,40%
3 VIB Từ 1 tỉ trở lên 7,35%
4 Ngân hàng Bắc Á - 7,30%
5 VIB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 7,23%
6 VietBank - 7,20%
7 Ngân hàng Việt Á Từ 100 trđ trở lên 7,10%
8 SCB - 7,10%
9 Ngân hàng OCB - 7,00%
10 PVcomBank - 7,00%
11 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,00%
12 SHB Từ 2 tỉ trở lên 6,90%
13 Ngân hàng Đông Á - 6,90%
14 OceanBank - 6,90%
15 Kienlongbank - 6,80%
16 SHB Dưới 2 tỷ 6,80%
17 Maritime Bank Từ 1 tỉ trở lên 6,70%
18 VPBank Từ 5 tỉ trở lên 6,60%
19 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,60%
20 Saigonbank - 6,60%
21 TPBank - TK điện tử - 6,50%
22 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,50%
23 ABBank - 6,50%
24 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,50%
25 HDBank - 6,40%
26 VPBank Dưới 500 trđ 6,40%
27 VIB Dưới 200 trđ 6,20%
28 TPBank - 6,10%
29 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,10%
30 ACB Từ 10 tỉ trở lên 6,10%
31 Sacombank - 6,10%
32 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỷ 6,05%
33 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỷ 6,00%
34 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỷ 6,00%
35 MBBank - 6,00%
36 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ 5,95%
37 Techcombank Dưới 1 tỷ 5,90%
38 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 5,90%
39 ACB Dưới 200 trđ 5,80%
40 SeABank - 5,80%
41 Eximbank - 5,60%
42 Agribank - 5,50%
43 VietinBank - 5,50%
44 Vietcombank - 5,50%
45 BIDV - 5,50%
46 LienVietPostBank - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Xem thêm

Trúc Minh