So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 10: Lãi suất tiết kiệm 9 tháng ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 10: Nên gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu? |
Ảnh minh hoạ. |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng cao nhất tại Viet Capital Bank
Theo số liệu khảo sát tại khoảng 30 ngân hàng trong nước, lãi suất kì hạn 9 tháng đối với hình thức tiết kiệm thường dao động trong khoảng từ 5,5% đến 7,8%/năm. Mức lãi suất cao nhất kì hạn này áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 10 đến thời điểm hiện tại đã có nhiều ngân hàng thay đổi lãi suất so với cuối tháng trước nhưng ở kì hạn này gồm: ACB, VietBank, NCB, Ngân hàng Bắc Á, VIB, Agribank và LienVietPostBank. Mức tăng chủ yếu vào khoảng 0,1 điểm %.
Đáng chú ý tại VIB, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này tăng từ 6,6% lên 7,22%/năm, tương đương tăng 0,62 điểm %.
Cụ thể, VietBank tăng từ 7,55% lên 7,65%/năm; NCB tăng từ 7,4% lên 7,5%/năm; Bắc Á tăng từ 7,3%/năm lên 7,4%/năm; Agribank và PVcomBank tăng từ 5,5% lên 5,6%/năm; ACB tăng thêm từ 0,1 điểm % đến 0,2 điểm %.
Có 10 ngân hàng khác có lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng có lãi suất từ 7%/năm trở lên theo thứ tự lãi suất giảm dần gồm: VietBank, NCB, Ngân hàng Bắc Á, VIB, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Đông Á, OCB, SCB, SHB (từ 2 tỉ trở lên).
Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này với 5,5%/năm gồm Vietcombank, VietinBank và BIDV. Agribank và LienVietPostBank thoát khỏi nhóm này khi nâng mức lãi suất lên 5,6%/năm.
Các chương trình ưu đãi đối với gửi tiết kiệm 9 tháng
Đối với kì hạn này, có nhiều chương trình khuyến mãi tặng quà, tặng lãi suất tại một số ngân hàng.
Cụ thể, Eximbank triển khai chương trình "Quà tặng tri ân 2018", khách hàng sẽ được tặng một nồi thuỷ tinh Luminarc với mỗi 500 triệu tài khoản 9 tháng. Đồng thời, tặng thêm 0,1%/năm lãi suất cho khách hàng từ 50 tuổi.
Tại VIB, khách hàng mở mới sổ tiết kiệm có kì hạn từ 6 tháng và số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên sẽ được nhân đôi mức lãi suất cho tháng đầu tiên. Sacombank triển khai chương trình Tiết kiệm trung niên phúc lộc dành cho các khách hàng từ 40 tuổi.
Ở Ngân hàng Bắc Á, gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng trở lên với số dư tối thiểu 5 triệu đồng sẽ được nhận mã số dự thưởng. Giải thưởng tháng là sổ tiết kiệm trị giá 2 triệu đồng, ô tô Camry, xe máy SH Việt Nam, vàng SJC,...
Techcombank cũng triển khai chương trình ưu đãi cho khách hàng đến hết 31/12 đối với khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy với các sản phẩm: Tiết kiệm Phát lộc, Tiết kiệm thường. Số tiền tối thiểu là 500 triệu đồng, kì hạn tối thiểu 2 tháng.
Tại Kienlongbank, khách hàng phát sinh giao dịch mới các sản phẩm tiết kiệm, vay vốn, thẻ tín dụng thoả mãn điều kiện của chương trình sẽ được tặng nhiều phần quà hấp dẫn như tách trà, hộp cà phê sữa,…
Tương tự, từ ngày 1/10 đến hết ngày 29/12/2018, khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại PVcomBank sẽ sở hữu các món quà tặng ngay như ô gấp, voucher du lịch và mã số dự thưởng với các giải là các chuyến du lịch Hong Kong, Singapore, Dubai,…Các sản phẩm trong chương trình là Tiền gửi chương trình khuyến mại VND, Tiết kiệm Tích lũy.
Ngoài ra, còn có các chương trình tại Ngân hàng Việt Á, ACB,...
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 26/10/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
2 | VietBank | - | 7,65% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
5 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,22% |
6 | PVcomBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
8 | VIB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 7,11% |
9 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,10% |
10 | Ngân hàng OCB | - | 7,10% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
12 | SCB | - | 7,10% |
13 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
14 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,90% |
15 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | Kienlongbank | - | 6,80% |
17 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 6,80% |
18 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,60% |
20 | Saigonbank | - | 6,60% |
21 | TPBank - TK điện tử | - | 6,55% |
22 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 6,50% |
23 | ABBank | - | 6,50% |
24 | HDBank | - | 6,40% |
25 | TPBank | - | 6,40% |
26 | VIB | Dưới 200 trđ | 6,40% |
27 | VPBank | Dưới 100 trđ | 6,40% |
28 | VPBank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
29 | OceanBank | - | 6,30% |
30 | Sacombank | - | 6,20% |
31 | SeABank | - | 6,20% |
32 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,10% |
33 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,10% |
34 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỷ | 6,05% |
35 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỷ | 6,00% |
36 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỷ | 6,00% |
37 | MBBank | - | 6,00% |
38 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 5,95% |
39 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 5,90% |
40 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,90% |
41 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,80% |
42 | Eximbank | - | 5,80% |
43 | Agribank | - | 5,60% |
44 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
45 | VietinBank | - | 5,50% |
46 | Vietcombank | - | 5,50% |
47 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp