So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 10: Lãi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 10: Lãi tiết kiệm 1 tháng tăng lên ở một số ngân hàng |
Ảnh minh hoạ. |
Thống kê lãi suất các ngân hàng vào ngày 26/10 cho thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng đã có nhiều thay đổi so với thời điểm khảo sát đầu tháng (3/10). Có thể nhận thấy, mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 3 tháng đang có xu hướng nhích dần lên.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiết kiệm dao động trong khoảng từ 4,8%/năm đến 5,5%/năm.
Các vị trí Top đầu của bảng so sánh có thêm TPBank đối với hình thức tiết kiệm online khi lãi suất được tăng từ 5,45%/năm lên 5,5%/năm.
Ngoài ra, 11 ngân hàng Top đầu còn lại gồm: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á, HDBank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB (số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên); Ngân hàng Việt Á (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên).
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này đã được nâng từ 4,6%/năm lên 4,8%/năm với sự điều chỉnh của các "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước và LienVietPostBank (nhóm có lãi suất kỳ hạn 3 tháng thấp nhất vào đầu tháng 10).
Trong khoảng thời gian từ 3/10 đến hiện tại các ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này gồm: Agribank, Vietcombank, LienVietPostBank, Techcombank, SHB, MBBank, VIB.
Hàng loạt ngân hàng đã triển khai nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất đối với khách hàng gửi tiết kiệm nhưng chủ yếu ở các kỳ hạn trên 6 tháng. Chỉ có ở một số ngân hàng có chương trình áp dụng đối với kỳ hạn này như PVcomBank, VietABank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 26/10/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | TPBank - TK điện tử | - | 5,50% |
4 | VIB | - | 5,50% |
5 | VietBank | - | 5,50% |
6 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
7 | OceanBank | - | 5,50% |
8 | ABBank | - | 5,50% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
10 | Saigonbank | - | 5,50% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
12 | SCB | - | 5,50% |
13 | TPBank | - | 5,45% |
14 | Kienlongbank | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
16 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,40% |
17 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
18 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
19 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,35% |
20 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
21 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,30% |
22 | MBBank | - | 5,30% |
23 | Sacombank | - | 5,30% |
24 | SHB | - | 5,30% |
25 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 5,30% |
26 | PVcomBank | - | 5,30% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 5,25% |
28 | SeABank | - | 5,25% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
30 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
31 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 5,20% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
33 | VPBank | Dưới 500 trđ | 5,10% |
34 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,10% |
35 | BIDV | - | 5,00% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 5,00% |
37 | Eximbank | - | 5,00% |
38 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,90% |
39 | Agribank | - | 4,80% |
40 | VietinBank | - | 4,80% |
41 | Vietcombank | - | 4,80% |
42 | LienVietPostBank | - | 4,80% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,80% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.