So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Chọn nơi gửi tiết kiệm 3 năm tốt nhất
So sánh lãi suất ngân hàng theo biểu lãi suất mới cập nhật của 30 ngân hàng trong nước vào giữa tháng 10, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm dao động từ 6,6% đến 8,6%/năm, lãi cao nhất tại ngân hàng Bản Việt.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Gửi tiết kiệm 4 tháng ngân hàng nào lãi cao? | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Nên gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu? |
Ảnh minh hoạ. |
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm theo biểu lãi suất mới cập nhật của 30 ngân hàng trong nước vào giữa tháng 10, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank), cách biệt khá nhiều so với các ngân hàng khác. Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất của sản phẩm truyền thống của các ngân hàng hiện nay.
Nối tiếp sau đó là ngân hàng Bắc Á và Eximbank với mức 8%/năm; VietBank với 7,9%/năm; Ngân hàng Việt Á với 7,8%/năm đối với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên. SCB là 7,75%/năm
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 6,6%/năm được áp dụng tại Vietcombank, Techcombank (gửi dưới 1 tỷ đồng) và Maritime Bank (gửi dưới 50 triệu đồng).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tại ngày 15/10
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 36 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
3 | Eximbank | - | 8,00% |
4 | VietBank | - | 7,90% |
5 | Ngân hàng Việt Á | từ 100 trđ trở lên | 7,80% |
6 | SCB | - | 7,75% |
7 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 7,71% |
8 | PVcomBank | - | 7,70% |
9 | Ngân hàng Việt Á | dưới 100 trđ | 7,70% |
10 | TPBank - TK điện tử | - | 7,65% |
11 | VIB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 7,61% |
12 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,60% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 7,60% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,50% |
16 | Saigonbank | - | 7,50% |
17 | LienVietPostBank | - | 7,40% |
18 | VIB | Dưới 200 trđ | 7,40% |
19 | Sacombank | - | 7,40% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,40% |
21 | OceanBank | - | 7,40% |
22 | ABBank | - | 7,40% |
23 | Kienlongbank | - | 7,30% |
24 | TPBank | - | 7,30% |
25 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 7,20% |
26 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 7,10% |
27 | HDBank | - | 7,00% |
28 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 7,00% |
29 | VPBank | Dưới 500 trđ | 7,00% |
30 | MBBank | - | 7,00% |
31 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 7,00% |
32 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,95% |
33 | SeABank | - | 6,95% |
34 | VietinBank | - | 6,90% |
35 | BIDV | - | 6,90% |
36 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,90% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 6,85% |
38 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 6,80% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
40 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 6,80% |
41 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 6,70% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,70% |
43 | Vietcombank | - | 6,60% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 6,60% |
45 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh
Link bài gốc
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-102018-chon-noi-gui-tiet-kiem-3-nam-tot-nhat-42100564.htm