|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiết kiệm tháng 10/2018: Gửi tiền 9 tháng ở ngân hàng nào lợi nhất?

14:36 | 10/10/2018
Chia sẻ
So sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại khoảng 30 ngân hàng trong nước tại ngày 8/10 cho thấy, mặc dù một số ngân hàng tiếp tục tăng lãi suất nhưng lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục giữ ở 7,8%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
so sanh lai suat tiet kiem thang 102018 gui tien 9 thang o ngan hang nao loi nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Lãi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất?
so sanh lai suat tiet kiem thang 102018 gui tien 9 thang o ngan hang nao loi nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Chọn gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào?
so sanh lai suat tiet kiem thang 102018 gui tien 9 thang o ngan hang nao loi nhat
Ảnh minh hoạ.

Đầu tháng 10, có nhiều ngân hàng thay đổi lãi suất so với cuối tháng trước nhưng ở kỳ hạn này chỉ có hai ngân hàng là ACB và VPBank.

Cụ thể, VPBank điều chỉnh tăng lãi suất từ ngày 28/9 ở hầu hết kỳ hạn tiền gửi và tăng 0,2 điểm % đối với các mức gửi kỳ hạn 9 tháng. ACB tăng thêm từ 0,1 điểm % đến 0,2 điểm %.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 8/10, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục giữ ở 7,8%/năm tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).

Có thêm 9 ngân hàng khác có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng có lãi suất từ 7%/năm trở lên theo thứ tự lãi suất giảm dần gồm: VietBank, Ngân hàng Bắc Á, NCB, Ngân hàng Đông Á, OCB, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, SCB, SHB (từ 2 tỷ trở lên).

Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này với 5,5%/năm gồm bốn "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank) và LienVietPostBank.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 9 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 7,80%
2 VietBank - 7,55%
3 Ngân hàng Bắc Á - 7,40%
4 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,30%
5 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
6 PVcomBank - 7,20%
7 Ngân hàng Việt Á từ 100 trđ trở lên 7,20%
8 Ngân hàng OCB - 7,10%
9 Ngân hàng Việt Á dưới 100 trđ 7,10%
10 SCB - 7,10%
11 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,00%
12 SHB Dưới 2 tỷ 6,90%
13 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 6,90%
14 Kienlongbank - 6,80%
15 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,80%
16 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
17 VIB Từ 3 tỷ trở lên 6,60%
18 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 6,60%
19 Saigonbank - 6,60%
20 TPBank - TK điện tử - 6,55%
21 VIB Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,50%
22 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 6,50%
23 ABBank - 6,50%
24 HDBank - 6,40%
25 TPBank - 6,40%
26 VIB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 6,40%
27 VPBank Dưới 500 trđ 6,40%
28 VIB Dưới 200 trđ 6,30%
29 OceanBank - 6,30%
30 Sacombank - 6,20%
31 SeABank - 6,20%
32 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,10%
33 ACB Từ 10 tỷ trở lên 6,10%
34 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 6,05%
35 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 6,00%
36 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,00%
37 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ 5,95%
38 Techcombank Dưới 1 tỷ 5,90%
39 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 5,90%
40 ACB Dưới 200 trđ 5,80%
41 Eximbank - 5,80%
42 MBBank - 5,70%
43 Agribank - 5,50%
44 VietinBank - 5,50%
45 Vietcombank - 5,50%
46 BIDV - 5,50%
47 LienVietPostBank - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 8/10/2018

Trúc Minh