So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Chọn gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu? | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất? |
Ảnh minh hoạ. |
Thống kê lãi suất các ngân hàng vào ngày 8/10/2018 cho thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng không có quá nhiều xáo trộn kể từ đầu tháng 9 mặc dù đã có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất trong tuần đầu tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn tiếp tục duy trì ở mức 5,5%/năm. Các vị trí Top đầu của bảng so sánh có thêm Ngân hàng Việt Á khi lãi suất được tăng từ 5,4%/năm lên 5,5%/năm (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Ngoài ra,10 ngân hàng Top đầu còn lại gồm: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á, HDBank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB (số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên).
Trong đầu tháng các ngân hàng đã tiến hành điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này là VietinBank, BIDV, ACB và Maritime Bank. Cụ thể, BIDV tăng từ 4,6%/năm lên 5%/năm; VietinBank tăng từ 4,6% lên 4,8%/năm; tại ACB tăng từ 5,2% lên 5,25%/năm đối với số tiền từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.
Đặc biệt, Maritime Bank lại điều chỉnh giảm 0,15 điểm % của kỳ hạn này.
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 4,6%/năm được áp dụng tại 2 "ông lớn" còn lại là Agribank Vietcombank và ngân hàng LienVietPostBank, giảm từ 5 ngân hàng xuống 2 ngân hàng.
Có thể nhận thấy, mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 3 tháng đang có xu hướng nhích dần lên.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 8/10/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,50% |
4 | VietBank | - | 5,50% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
6 | OceanBank | - | 5,50% |
7 | ABBank | - | 5,50% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
9 | Saigonbank | - | 5,50% |
10 | Ngân hàng Việt Á | từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
11 | SCB | - | 5,50% |
12 | Kienlongbank | - | 5,40% |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
14 | TPBank - TK điện tử | - | 5,40% |
15 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,40% |
16 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,40% |
17 | Ngân hàng Việt Á | dưới 100 trđ | 5,40% |
18 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
19 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,35% |
20 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
21 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,30% |
22 | Sacombank | - | 5,30% |
23 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 5,30% |
24 | PVcomBank | - | 5,30% |
25 | TPBank | - | 5,25% |
26 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 5,25% |
27 | SeABank | - | 5,25% |
28 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
29 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
30 | SHB | - | 5,20% |
31 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 5,20% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
33 | VPBank | Dưới 500 trđ | 5,10% |
34 | MBBank | - | 5,10% |
35 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,10% |
36 | BIDV | - | 5,00% |
37 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 5,00% |
38 | Eximbank | - | 5,00% |
39 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,90% |
40 | VietinBank | - | 4,80% |
41 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,80% |
42 | Agribank | - | 4,60% |
43 | Vietcombank | - | 4,60% |
44 | LienVietPostBank | - | 4,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp