|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu?

17:38 | 05/10/2018
Chia sẻ
Top 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất (5,5%/năm) ở mức thời gian gửi này vẫn giữ nguyên so với tháng trước gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB (đối với số tiền trên 1 tỷ đồng), Dong A Bank và ABBank.
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 nen gui tiet kiem 1 thang o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 nen gui tiet kiem 1 thang o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: 'Ông lớn' ngân hàng nhà nước nào lãi cao nhất?
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 nen gui tiet kiem 1 thang o dau
Ảnh minh hoạ.

So sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn 1 tháng hơn 30 ngân hàng trong nước với thời điểm đầu tháng 9 có một số thay đổi nhất định. Mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng dao động trong khoảng từ 4,3% - 5,5%/năm đối với loại tiết kiệm thông thường lãi cuối kỳ.

Trong những ngày cuối tháng 9 và đầu tháng 10, chỉ có hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất là VPBank và MaritimeBank. VPBank tăng lãi suất kỳ hạn này từ 4,6% lên 5%; Maritime Bank giảm lãi suất khoảng 0,15 điểm % cho các kỳ hạn dưới 7 tháng.

Hiện tại cũng có 7 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn này dưới 5%/năm gồm: Techcombank, Maritime Bank, ACB và nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước (Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV).

Top 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất (5,5%/năm) ở mức thời gian gửi này vẫn giữ nguyên so với tháng trước gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB (đối với số tiền trên 1 tỷ đồng), Dong A Bank và ABBank.

Nhóm 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 5,4% là ngân hàng OCB, VIB (đối với số tiền dưới 1 tỷ đồng), VietBank, SCB và Ngân hàng Bản Việt.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tại ngày 3/10/2018

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 1 tháng
1 Ngân hàng Bắc Á - 5,50%
2 HDBank - 5,50%
3 VIB Từ 1 tỷ trở lên 5,50%
4 Ngân hàng Đông Á - 5,50%
5 ABBank - 5,50%
6 Ngân hàng Việt Á từ 100 trđ trở lên 5,50%
7 Ngân hàng OCB - 5,40%
8 VIB Dưới 200 trđ 5,40%
9 VIB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 5,40%
10 VietBank - 5,40%
11 Ngân hàng Việt Á dưới 100 trđ 5,40%
12 SCB - 5,40%
13 Ngân hàng Bản Việt - 5,40%
14 Kienlongbank - 5,30%
15 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 5,30%
16 OceanBank - 5,30%
17 PVcomBank - 5,30%
18 TPBank - TK điện tử - 5,25%
19 ACB Từ 10 tỷ trở lên 5,10%
20 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 5,10%
21 SHB - 5,10%
22 SeABank - 5,10%
23 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 5,10%
24 Saigonbank - 5,10%
25 TPBank - 5,05%
26 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,05%
27 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,00%
28 VPBank Dưới 5 tỷ 5,00%
29 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 5,00%
30 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 4,90%
31 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 4,90%
32 Maritime Bank Dưới 50 trđ 4,85%
33 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 4,80%
34 ACB Dưới 200 trđ 4,80%
35 Techcombank Dưới 1 tỷ 4,70%

36

Agribank - 4,3%
37 Vietcombank - 4,3%
38 VietinBank - 4,3%
39 BIDV - 4,3%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Xem thêm

Trúc Minh