|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao nhất?

12:53 | 12/10/2018
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn gửi 1 năm đối với hình thức tiết kiệm thường là 8%/năm được áp dụng tại ba ngân hàng TPBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank.
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 gui tiet kiem 1 nam o dau lai cao nhat So sánh lãi suất tiết kiệm tháng 10/2018: Gửi tiền 9 tháng ở ngân hàng nào lợi nhất?
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 gui tiet kiem 1 nam o dau lai cao nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Lãi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất?

Cuộc đua tăng lãi suất của các ngân hàng không ngừng nghỉ, ngay trong đầu tháng 10 nhiều ngân hàng đua nhau tăng lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn. Kể đến như VietinBank, BIDV, ACB, VPBank, Maritime Bank,...

Khảo sát biểu lãi suất các ngân hàng trong ngày 8/10, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,5%/năm đến 8%/năm. Có hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này gồm Maritime Bank và VPBank.

Cụ thể, Martime Bank tăng lãi suất thêm 0,1 điểm %; đối với khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên tăng từ 7%/năm lên 7,1%/năm. VPBank tăng lãi suất tiền gửi 1 năm lên 7%/năm đối với tất cả các mức tiền gửi.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường lĩnh lãi cuối kỳ, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm được áp dụng tại ba ngân hàng TPBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank. Tuy nhiên, tại TPBank và PVcomBank mức lãi suất này chỉ được áp dụng cho số tiền gửi lớn 100 tỷ trở lên và 500 tỷ trở lên.

VIB là ngân hàng có lãi suất cao ngay tiếp theo với 7,9%/năm với số tiền gửi từ 200 tỷ trở lên). Sau đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB), OCB ở mức 7,8%/năm; Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Việt Á là 7,7%/năm; VietBank là 7,6%/năm.

Ở kỳ hạn 1 năm này các "ông lớn" như Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank không bị quá thấp ở nhóm cuối cùng, với lãi suất huy động là 6,8% - 6,9%/năm.

ACB là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm đối với số tiền gửi dưới 200 triệu đồng

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng tại 8/10/2018

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 12 tháng
1 TPBank Từ 100 tỷ trở lên 8,00%
2 PVcomBank

Từ 500 tỷ trở lên

8,00%
3 Ngân hàng Bản Việt - 8,00%
4 VIB Từ 200 tỷ đồng 7,90%
5 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,80%
6 Ngân hàng OCB - 7,80%
7 Ngân hàng Bắc Á - 7,70%
8 Ngân hàng Việt Á từ 100 trđ trở lên 7,70%
9 VietBank - 7,60%
10 Ngân hàng Việt Á dưới 100 trđ 7,60%
11 OceanBank - 7,50%
12 SCB - 7,50%
13 Kienlongbank - 7,40%
14 ABBank - 7,40%
15 TPBank - TK điện tử - 7,20%
16 MBBank - 7,20%
17 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
18 Saigonbank - 7,20%
19 SHB Từ 2 tỷ trở lên 7,10%
20 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 7,10%
21 HDBank - 7,00%
22 VPBank - 7,00%
23 SHB Dưới 2 tỷ 7,00%
24 BIDV - 6,90%
25 Sacombank - 6,90%
26 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 6,90%
27 Agribank - 6,80%
28 VietinBank - 6,80%
29 LienVietPostBank - 6,80%
30 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 6,80%
31 ACB Từ 10 tỷ trở lên 6,80%
32 Eximbank - 6,80%
33 SeABank - 6,80%
34 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 6,75%
35 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 6,70%
36 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 6,70%
37 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
38 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ 6,65%
39 Vietcombank - 6,60%
40 Techcombank Dưới 1 tỷ 6,60%
41 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 6,60%
42 ACB Dưới 200 trđ 6,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 8/10/2018

Xem thêm

Trúc Minh

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.