So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao nhất?
So sánh lãi suất tiết kiệm tháng 10/2018: Gửi tiền 9 tháng ở ngân hàng nào lợi nhất? | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Lãi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất? |
Cuộc đua tăng lãi suất của các ngân hàng không ngừng nghỉ, ngay trong đầu tháng 10 nhiều ngân hàng đua nhau tăng lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn. Kể đến như VietinBank, BIDV, ACB, VPBank, Maritime Bank,...
Khảo sát biểu lãi suất các ngân hàng trong ngày 8/10, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,5%/năm đến 8%/năm. Có hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này gồm Maritime Bank và VPBank.
Cụ thể, Martime Bank tăng lãi suất thêm 0,1 điểm %; đối với khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên tăng từ 7%/năm lên 7,1%/năm. VPBank tăng lãi suất tiền gửi 1 năm lên 7%/năm đối với tất cả các mức tiền gửi.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường lĩnh lãi cuối kỳ, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm được áp dụng tại ba ngân hàng TPBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank. Tuy nhiên, tại TPBank và PVcomBank mức lãi suất này chỉ được áp dụng cho số tiền gửi lớn 100 tỷ trở lên và 500 tỷ trở lên.
VIB là ngân hàng có lãi suất cao ngay tiếp theo với 7,9%/năm với số tiền gửi từ 200 tỷ trở lên). Sau đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB), OCB ở mức 7,8%/năm; Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Việt Á là 7,7%/năm; VietBank là 7,6%/năm.
Ở kỳ hạn 1 năm này các "ông lớn" như Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank không bị quá thấp ở nhóm cuối cùng, với lãi suất huy động là 6,8% - 6,9%/năm.
ACB là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm đối với số tiền gửi dưới 200 triệu đồng
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng tại 8/10/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 12 tháng |
1 | TPBank | Từ 100 tỷ trở lên | 8,00% |
2 | PVcomBank | Từ 500 tỷ trở lên | 8,00% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
4 | VIB | Từ 200 tỷ đồng | 7,90% |
5 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,80% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
8 | Ngân hàng Việt Á | từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
9 | VietBank | - | 7,60% |
10 | Ngân hàng Việt Á | dưới 100 trđ | 7,60% |
11 | OceanBank | - | 7,50% |
12 | SCB | - | 7,50% |
13 | Kienlongbank | - | 7,40% |
14 | ABBank | - | 7,40% |
15 | TPBank - TK điện tử | - | 7,20% |
16 | MBBank | - | 7,20% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
18 | Saigonbank | - | 7,20% |
19 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,10% |
20 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 7,10% |
21 | HDBank | - | 7,00% |
22 | VPBank | - | 7,00% |
23 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,00% |
24 | BIDV | - | 6,90% |
25 | Sacombank | - | 6,90% |
26 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 6,90% |
27 | Agribank | - | 6,80% |
28 | VietinBank | - | 6,80% |
29 | LienVietPostBank | - | 6,80% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 6,80% |
31 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 6,80% |
32 | Eximbank | - | 6,80% |
33 | SeABank | - | 6,80% |
34 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,75% |
35 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 6,70% |
36 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,70% |
37 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
38 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 6,65% |
39 | Vietcombank | - | 6,60% |
40 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 6,60% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 8/10/2018