So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 năm tháng 10/2018: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao nhất? | |
So sánh lãi suất tiết kiệm tháng 10/2018: Gửi tiền 9 tháng ở ngân hàng nào lợi nhất? |
Ảnh minh hoạ. |
Tính đến ngày 13/10, đã có khoảng 9 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất tiết kiệm nhiều kỳ hạn. Theo biểu lãi suất mới cập nhật của 30 ngân hàng trong nước, đối với tiền gửi kỳ hạn 2 năm có một số biến động nhất định.
Cụ thể, VIB tăng lãi suất từ 7,3%/năm lên 7,71%/năm đối với số tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên; VPBank tăng 0,3 điểm % từ 5,9%/năm lên 7,2%/năm đối với số tiền từ 5 tỷ trở lên;...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm, Top 6 ngân hàng có lãi suất cao nhất vẫn giữ nguyên với Ngân hàng Bản Việt (8,6%/năm), TPBank (8,4%/năm - gửi từ 100 tỷ đồng trở lên), Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank (8%/năm), Ngân hàng Việt Á (từ 100 triệu đồng trở lên)
Nhóm ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 24 tháng từ 7,5% đến dưới 8%/năm gồm: Ngân hàng Việt Á (dưới 100 triệu đồng), VietBank, SCB, TPBank (Tiết kiệm điện tử), VIB, PVcomBank, Ngân hàng Đông Á, OCB, MBBank.
ACB là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong số các ngân hàng khảo sát là 6,5%/năm đối với số tiền dưới 200 triệu đồng.
Nhóm các ngân hàng có lãi suất thấp 6,6%/năm ở kỳ hạn này gồm Vietcombank, Techcombank (dưới 1 tỷ đồng), ACB (từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng), Maritime Bank (dưới 50 triệu đồng). Mặc dù vừa mới điều chỉnh tăng lãi suất nhưng Vietcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng thương mại Nhà nước có lãi suất ở kỳ hạn này thấp nhất.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất ngày 13/10/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 24 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
2 | TPBank | từ 100 tỷ trở lên | 8,40% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
5 | Eximbank | - | 8,00% |
6 | Ngân hàng Việt Á | từ 100 trđ trở lên | 8,00% |
7 | Ngân hàng Việt Á | dưới 100 trđ | 7,90% |
8 | VietBank | - | 7,80% |
9 | SCB | - | 7,75% |
10 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 7,71% |
11 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 7,71% |
12 | PVcomBank | 500 tỷ trở lên | 7,70% |
13 | TPBank - TK điện tử | - | 7,60% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
15 | VIB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ | 7,60% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 7,55% |
17 | MBBank | 200 tỷ trở lên | 7,50% |
18 | Saigonbank | - | 7,50% |
19 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 7,40% |
20 | ABBank | - | 7,40% |
21 | Kienlongbank | - | 7,30% |
22 | VIB | Dưới 200 trđ | 7,30% |
23 | Sacombank | - | 7,30% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 7,30% |
25 | OceanBank | - | 7,30% |
26 | LienVietPostBank | 300 tỷ trở lên | 7,20% |
27 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 7,20% |
28 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 7,10% |
29 | HDBank | - | 7,00% |
30 | VPBank | Dưới 500 trđ | 7,00% |
31 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 7,00% |
32 | BIDV | - | 6,90% |
33 | SeABank | - | 6,90% |
34 | Agribank | - | 6,80% |
35 | VietinBank | - | 6,80% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 6,80% |
37 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 6,80% |
38 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 6,80% |
39 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,75% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 6,70% |
41 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,70% |
42 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 6,65% |
43 | Vietcombank | - | 6,60% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 6,60% |
45 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
46 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,60% |
47 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp