|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Gửi tiết kiệm 4 tháng ngân hàng nào lãi cao?

07:00 | 19/10/2018
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng là điều cần thực hiện khi lựa chọn gửi tiết kiệm ở tất cả các kỳ hạn. Đối với kỳ hạn 4 tháng, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%/năm áp dụng tại 10 ngân hàng trong nước.
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 gui tiet kiem 4 thang ngan hang nao lai cao So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Nên gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 gui tiet kiem 4 thang ngan hang nao lai cao So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Chọn gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào?
so sanh lai suat ngan hang thang 102018 gui tiet kiem 4 thang ngan hang nao lai cao
Ảnh minh hoạ.

So sánh lãi suất ngân hàng theo bảng tổng hợp lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 4 tháng là 5,5%/năm, bằng với mức lãi cao nhất tại các kỳ hạn 1 - 3 tháng.

Top 10 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn này gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, ABBank, Maritime Bank (số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên), Saigonbank và SCB.

Ngân hàng có lãi suất thấp nhất 4,6%/năm là LienVietPostBank. Tiếp ngay sát ở trên là Techcombank với lãi suất ở kỳ hạn này là 4,8%/năm, áp dụng đối với số tiền gửi nhỏ hơn 1 tỷ đồng và 4,9%/năm đối với số tiền từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng.

Một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này trong tháng này như VPBank tăng 0,2 điểm %; VietinBank và BIDV đều tăng lãi suất kỳ hạn này từ 4,3% lên 4,5%/năm. Maritime Bank tăng lãi theo số tiền gửi, lãi suất cao nhất ở kỳ hạn này của ngân hàng là 5,2%/năm với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên.

Trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước, chỉ có VietinBank huy động tiết kiệm thường kỳ hạn này với lãi suất là 5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 4 tháng tại ngày 15/10/2018

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kỳ hạn 4 tháng
1 Ngân hàng Bắc Á - 5,50%
2 HDBank - 5,50%
3 VIB - 5,50%
4 VietBank - 5,50%
5 Ngân hàng Đông Á - 5,50%
6 OceanBank - 5,50%
7 ABBank - 5,50%
8 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 5,50%
9 Saigonbank - 5,50%
10 SCB - 5,50%
11 Kienlongbank - 5,40%
12 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 5,40%
13 ACB Từ 10 tỷ trở lên 5,40%
14 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 5,40%
15 Ngân hàng Việt Á từ 100 trđ trở lên 5,40%
16 Ngân hàng Bản Việt - 5,40%
17 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,35%
18 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,30%
19 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 5,30%
20 Sacombank - 5,30%
21 SHB - 5,30%
22 Maritime Bank Dưới 50 trđ 5,30%
23 PVcomBank - 5,30%
24 Ngân hàng Việt Á dưới 100 trđ 5,30%
25 SeABank - 5,28%
26 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ 5,25%
27 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 5,20%
28 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 5,20%
29 ACB Dưới 200 trđ 5,10%
30 VPBank Dưới 500 trđ 5,10%
31 MBBank - 5,10%
32 VietinBank - 5,00%
33 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 5,00%
34 Eximbank 5,00%
35 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 4,90%
36 Techcombank Dưới 1 tỷ 4,80%
37 LienVietPostBank - 4,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Xem thêm

Trúc Minh