So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Gửi tiết kiệm 4 tháng ngân hàng nào lãi cao?
| So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Nên gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu? | |
| So sánh lãi suất ngân hàng tháng 10/2018: Chọn gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào? |
![]() |
| Ảnh minh hoạ. |
So sánh lãi suất ngân hàng theo bảng tổng hợp lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 4 tháng là 5,5%/năm, bằng với mức lãi cao nhất tại các kỳ hạn 1 - 3 tháng.
Top 10 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn này gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, ABBank, Maritime Bank (số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên), Saigonbank và SCB.
Ngân hàng có lãi suất thấp nhất 4,6%/năm là LienVietPostBank. Tiếp ngay sát ở trên là Techcombank với lãi suất ở kỳ hạn này là 4,8%/năm, áp dụng đối với số tiền gửi nhỏ hơn 1 tỷ đồng và 4,9%/năm đối với số tiền từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng.
Một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này trong tháng này như VPBank tăng 0,2 điểm %; VietinBank và BIDV đều tăng lãi suất kỳ hạn này từ 4,3% lên 4,5%/năm. Maritime Bank tăng lãi theo số tiền gửi, lãi suất cao nhất ở kỳ hạn này của ngân hàng là 5,2%/năm với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên.
Trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước, chỉ có VietinBank huy động tiết kiệm thường kỳ hạn này với lãi suất là 5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 4 tháng tại ngày 15/10/2018
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kỳ hạn 4 tháng |
| 1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
| 2 | HDBank | - | 5,50% |
| 3 | VIB | - | 5,50% |
| 4 | VietBank | - | 5,50% |
| 5 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
| 6 | OceanBank | - | 5,50% |
| 7 | ABBank | - | 5,50% |
| 8 | Maritime Bank | Từ 1 tỷ trở lên | 5,50% |
| 9 | Saigonbank | - | 5,50% |
| 10 | SCB | - | 5,50% |
| 11 | Kienlongbank | - | 5,40% |
| 12 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
| 13 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,40% |
| 14 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ | 5,40% |
| 15 | Ngân hàng Việt Á | từ 100 trđ trở lên | 5,40% |
| 16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
| 17 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,35% |
| 18 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,30% |
| 19 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 5,30% |
| 20 | Sacombank | - | 5,30% |
| 21 | SHB | - | 5,30% |
| 22 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,30% |
| 23 | PVcomBank | - | 5,30% |
| 24 | Ngân hàng Việt Á | dưới 100 trđ | 5,30% |
| 25 | SeABank | - | 5,28% |
| 26 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỷ | 5,25% |
| 27 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
| 28 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
| 29 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
| 30 | VPBank | Dưới 500 trđ | 5,10% |
| 31 | MBBank | - | 5,10% |
| 32 | VietinBank | - | 5,00% |
| 33 | Techcombank | Từ 3 tỷ trở lên | 5,00% |
| 34 | Eximbank | 5,00% | |
| 35 | Techcombank | Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ | 4,90% |
| 36 | Techcombank | Dưới 1 tỷ | 4,80% |
| 37 | LienVietPostBank | - | 4,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

