|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?

14:14 | 09/11/2018
Chia sẻ
Đầu tháng 11, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 năm tại một số ngân hàng thay đổi so với tháng trước. VIB trở thành ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất ở kì hạn này do vừa tăng lãi từ 7,9% lên 8,4%/năm.
so sanh lai suat ngan hang thang 112018 nen gui tiet kiem 1 nam o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Kì hạn 9 tháng - Ngân hàng nào lãi cao?
so sanh lai suat ngan hang thang 112018 nen gui tiet kiem 1 nam o dau So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Chọn gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 112018 nen gui tiet kiem 1 nam o dau
Ảnh minh hoạ.

Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại hơn 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 11, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,5%/năm đến 8,4%/năm. Mức lãi suất cao nhất hiện tại là ở VIB với số tiền áp dụng từ 500 tỉ đồng trở lên.

Đầu tháng, có một vài ngân hàng điều chỉnh lãi suất như VIB, VPBank, ACB, TPBank, Eximbank. Trước đó, trong tháng 10, các ngân hàng cũng chay đua tăng lãi suất ở nhiều kì hạn, có thể kể đến như Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, Maritime Bank, Viet A Bank,...

Cụ thể, TPBank nâng lãi suất kì hạn 1 năm từ 8% lên 8,1%/năm; NCB nâng lãi suất từ 7,8% lên 8%/năm; VietBank tăng từ 7,6% len 7,8%/năm;...

Top 5 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này từ 8% trở lên là: VIB; TPBank (từ 100 tỉ trở lên); NCB, PVcomBank (từ 500 tỉ trở lên) và Ngân hàng Bản Việt.

Ở chiều ngược lại, ACB là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm đối với số tiền gửi dưới 200 triệu đồng

Trong số 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước, BIDV là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 1 năm cao nhất 6,9%, tiếp theo đó là Agribank và VietinBank với lãi suất 6,8%/năm. Vietcombank là ngân hàng trong nhóm có lãi suất thấp nhất 6,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 12 tháng
1 VIB Từ 500 tỉ trở lên 8,40%
2 TPBank Từ 100 tỉ đồng 8,10%
3 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 8,00%
4 PVcomBank Từ 500 tỉ trở lên 8,00%
5 Ngân hàng Bản Việt - 8,00%
6 VietBank - 7,80%
7 Ngân hàng OCB - 7,80%
8 Ngân hàng Bắc Á - 7,70%
9 Ngân hàng Việt Á Từ 100 trđ trở lên 7,70%
10 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,60%
11 OceanBank - 7,50%
12 SCB - 7,50%
13 Kienlongbank - 7,40%
14 ABBank - 7,40%
15 MBBank Từ 200 tỉ trở lên 7,20%
16 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
17 Saigonbank - 7,20%
18 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,10%
19 Maritime Bank Từ 1 tỉ trở lên 7,10%
20 HDBank - 7,00%
21 VPBank - 7,00%
22 SHB Dưới 2 tỉ 7,00%
23 BIDV - 6,90%
24 Sacombank Từ 100 tỉ đồng 6,90%
25 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ 6,90%
26 Agribank - 6,80%
27 VietinBank - 6,80%
28 LienVietPostBank - 6,80%
29 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,80%
30 ACB Từ 10 tỉ trở lên 6,80%
31 Eximbank - 6,80%
32 SeABank - 6,80%
33 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,75%
34 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,70%
35 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,70%
36 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
37 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ 6,65%
38 Vietcombank - 6,60%
39 Techcombank Dưới 1 tỉ 6,60%
40 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 6,60%
41 ACB Dưới 200 trđ 6,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất ngân hàng tại ngày 3/11/2018

Xem thêm

Trúc Minh