So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Kì hạn 9 tháng - Ngân hàng nào lãi cao? | |
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Chọn gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu? |
Ảnh minh hoạ. |
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết tại hơn 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 11, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,5%/năm đến 8,4%/năm. Mức lãi suất cao nhất hiện tại là ở VIB với số tiền áp dụng từ 500 tỉ đồng trở lên.
Đầu tháng, có một vài ngân hàng điều chỉnh lãi suất như VIB, VPBank, ACB, TPBank, Eximbank. Trước đó, trong tháng 10, các ngân hàng cũng chay đua tăng lãi suất ở nhiều kì hạn, có thể kể đến như Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, Maritime Bank, Viet A Bank,...
Cụ thể, TPBank nâng lãi suất kì hạn 1 năm từ 8% lên 8,1%/năm; NCB nâng lãi suất từ 7,8% lên 8%/năm; VietBank tăng từ 7,6% len 7,8%/năm;...
Top 5 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này từ 8% trở lên là: VIB; TPBank (từ 100 tỉ trở lên); NCB, PVcomBank (từ 500 tỉ trở lên) và Ngân hàng Bản Việt.
Ở chiều ngược lại, ACB là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất là 6,5%/năm đối với số tiền gửi dưới 200 triệu đồng
Trong số 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước, BIDV là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 1 năm cao nhất 6,9%, tiếp theo đó là Agribank và VietinBank với lãi suất 6,8%/năm. Vietcombank là ngân hàng trong nhóm có lãi suất thấp nhất 6,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,40% |
2 | TPBank | Từ 100 tỉ đồng | 8,10% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
4 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,00% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
6 | VietBank | - | 7,80% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
11 | OceanBank | - | 7,50% |
12 | SCB | - | 7,50% |
13 | Kienlongbank | - | 7,40% |
14 | ABBank | - | 7,40% |
15 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,20% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
17 | Saigonbank | - | 7,20% |
18 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
19 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
20 | HDBank | - | 7,00% |
21 | VPBank | - | 7,00% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
23 | BIDV | - | 6,90% |
24 | Sacombank | Từ 100 tỉ đồng | 6,90% |
25 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
26 | Agribank | - | 6,80% |
27 | VietinBank | - | 6,80% |
28 | LienVietPostBank | - | 6,80% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
30 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
31 | Eximbank | - | 6,80% |
32 | SeABank | - | 6,80% |
33 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,75% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
35 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
36 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,65% |
38 | Vietcombank | - | 6,60% |
39 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
40 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
41 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất ngân hàng tại ngày 3/11/2018