So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu? |
Nguồn: touchnickel.com |
Cuộc đua lãi suất lại nóng lên vào cuối năm
Khảo sát mức lãi suất niêm yết trên website của hơn 30 ngân hàng trong nước tại thời điểm 20/11/2018 có thể nhận thấy lãi suất tiết kiệm tiếp tục thay đổi so với đầu tháng 11.
Có thể kể đến các ngân hàng đã thực hiện thay đổi lãi suất như VietinBank, VIB, VPBank, LienVietPostBank, OCB. Trong đó có cả tăng giảm đan xen nhưng chủ đạo vẫn là xu hướng điều chỉnh tăng.
VietinBank tăng lãi suất kì hạn 3 tháng từ 4,8% lên 5%/năm. VPBank cũng tiếp tục nâng lãi suất các kì hạn 6 tháng đến 9 tháng ( từ 6,5% lên 7%/năm); lãi suất kì hạn 15 thàng từ 7% lên 7,05%/năm.
ACB điều chỉnh tăng lãi suất huy động ở các kì hạn 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng và 24 tháng. Lãi suất kì hạn 6 tháng và 9 tháng tăng 0,2 điểm %; kì hạn 12 tháng, 15 tháng tăng 0,1%; kì hạn 24 tháng tăng 0,4 điểm %.
Cùng với đó, LienVietPostBank tăng đồng loạt lãi suất từ kì hạn 3 tháng đến 24 tháng, mức tăng từ 0,3 - 1 điểm %. Cụ thể lãi suất kì hạn 3 tháng tăng từ 4,8% lên 5,1%/năm; kì hạn 4 tháng từ 4,8% lên 5,3%/năm; kì hạn 5 tháng từ 5% lên 5,3%; kì hạn 6 tháng tăng từ 5,5% lên 5,8%/năm; kì hạn 7 - 8 tháng tăng từ 5,1% lên 6,1%; kì hạn 9 tháng tăng từ 5,6% lên 6,2%/năm; kì hạn 12 tháng từ 6,8% lên 6,9%; kì hạn 15 tháng tăng từ 6,7% lên 7,1%; kì hạn 18 tháng tăng từ 6,8% lên 7,2%; kì hạn 24 tháng tăng từ 7,2% lên 7,3%…
Tại VIB, có sự tăng giảm đan xen và ngân hàng thực hiện điều chỉnh lại các mức tiền gửi với cận dưới cùng từ mức 'dưới 200 triệu đồng' xuống ' dưới 100 triệu đồng'. Đồng thời nâng mức lãi suất kì hạn 13 tháng lên 8,4%/năm, bằng với kì hạn 12 tháng (với số tiền từ 500 tỉ đồng trở lên). VIB cũng nâng lãi suất kì hạn dài 15 tháng tăng thêm 0,3 điểm %.
Trong khi đó, ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất các khoản tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên tại hầu hết kì hạn từ 6 tháng trở lên, mức giảm từ 0,3 - 0,97 điểm %.
Tại Ngân hàng OCB, lãi suất kì hạn 1 tháng cũng được điều chỉnh giảm từ 5,4% xuống 5,3%/năm.
Mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng vẫn giữ ở mức 8,6%/năm
So sánh lãi suất của các ngân hàng cho thấy Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) tiếp tục giữ vị trí đầu ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất với 8,6%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng trở lên và không có điều kiện về số tiền gửi.
Trong nhóm 10 ngân hàng có mức lãi suất cao nhất từ 8% trở lên, các ngân hàng như TPBank, PVcomBank, VIB, SeABank yêu cầu số tiền gửi lớn. Nhóm còn lại gồm Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank, VietBank và Viet A Bank không có yêu cầu về số tiền gửi để được mức lãi suất cao nhất tại mỗi ngân hàng.
Nhóm ngân hàng xếp dưới cùng (có mức lãi suất cao nhất dưới 7%/năm) là 3 "ông lớn" BIDV, Agribank, Vietcombank cùng với Techcombank. Trong đó, lãi suất ngân hàng Vietcombank xếp chót bảng với mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng là 6,6%/năm sau khi điều chỉnh tăng từ 6,5%/năm vào giữa tháng 9.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất tại 20/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Thời gian gửi | Lãi suất cao nhất |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | Từ 24 tháng trở lên | 8,60% |
2 | TPBank | từ 100 tỉ trở lên | 24 tháng | 8,50% |
3 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 13 tháng | 8,50% |
4 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 12, 13 tháng | 8,40% |
5 | SeABank | Số tiền lớn, liên hệ NH | 14 tháng | 8,20% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | Từ 13 tháng trở lên | 8,00% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 12, 24 tháng | 8,00% |
8 | Eximbank | - | 24, 36 tháng | 8,00% |
9 | VietBank | - | Từ 13 tháng trở lên | 8,00% |
10 | Ngân hàng Việt Á | - | 24 tháng | 8,00% |
11 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỉ trở lên | 13 tháng | 7,90% |
12 | LienVietPostBank | Từ 300 tỉ trở lên | 13 tháng | 7,80% |
13 | Sacombank | Từ 100 tỉ trở lên | 12 tháng | 7,80% |
14 | SCB | - | 24, 36 tháng | 7,75% |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | Từ 18 tháng trở lên | 7,60% |
16 | OceanBank | - | 13 tháng | 7,60% |
17 | ABBank | Từ 300 tỉ trở lên | 13 tháng | 7,60% |
18 | Kienlongbank | - | 13, 15, 18 tháng | 7,50% |
19 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 24 tháng | 7,50% |
20 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 36 tháng | 7,50% |
21 | Saigonbank | - | Từ 13 tháng trở lên | 7,50% |
22 | HDBank | - | 18 tháng, 24 tháng | 7,40% |
23 | VPBank | Trên 5 tỉ đồng | từ 18 tháng | 7,30% |
24 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 18 tháng | 7,30% |
25 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 18 tháng | 7,20% |
26 | VietinBank | - | Trên 36 tháng | 7,00% |
27 | BIDV | - | 12, 24, 36 tháng | 6,90% |
28 | Agribank | - | 12 tháng trở lên | 6,80% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | từ 12 tháng trở lên | 6,80% |
30 | Vietcombank | - | từ 12 tháng trở lên | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng