So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu?
So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất? |
Nguồn: kula-lumpur.ws |
Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm thường ở 30 ngân hàng trong nước tại thời điểm cuối tháng 11 (20/11) có thể nhận thấy lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng không có nhiều thay đổi so với đầu tháng. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng dao động trong khoảng từ 4,4% - 5,5%/năm.
Nhóm 5 ngân hàng có lãi suất cao nhất (5,5%/năm) ở mức thời gian gửi này thay đổi so với tháng trước gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB (đối với số tiền trên 1 tỷ đồng), ABBank và Ngân hàng Việt Á.
Tiếp sau đó là nhóm 6 ngân hàng có lãi suất tiền gửi 1 tháng là 5,4%/năm gồm: VIB (dưới 1 tỷ đồng); VietBank, SCB, VietCapitalBank, Ngân hàng Việt Á (dưới 100 triệu đồng).
Vietcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất ở kì hạn này thấp nhất là 4,4%/năm. Ba "ông lớn" còn lại có lãi suất là 4,5%/năm.
Các ngân hàng thực hiện điều chỉnh lãi suất gần đây nhất ở kì hạn này như: SHB, VIB, VPBank, ACB, VietinBank, LienVietPostBank nhưng chỉ có OCB thay đổi lãi suất kì hạn 1 tháng giảm từ 5,4% xuống 5,3%/năm.
Hiện tại, các ngân hàng đang triển khai các chương trình khuyến mãi như: BIDV, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, ACB, Techcombank, VIB, Eximbank, Sacombank và Ngân hàng Bắc Á. Với giải thưởng là các phần quà tặng trực tiếp hoặc bốc thăm trúng thưởng cuối kì.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tại ngày 20/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | ABBank | - | 5,50% |
5 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
6 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
7 | VietBank | - | 5,40% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
9 | SCB | - | 5,40% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
11 | TPBank - TK điện tử | - | 5,35% |
12 | Kienlongbank | - | 5,30% |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
15 | OceanBank | - | 5,30% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
17 | PVcomBank | - | 5,30% |
18 | TPBank | - | 5,25% |
19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,20% |
20 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,10% |
21 | VPBank | Dưới 5 tỉ | 5,10% |
22 | SHB | - | 5,10% |
23 | SeABank | - | 5,10% |
24 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,10% |
25 | Saigonbank | - | 5,10% |
26 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,05% |
27 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,00% |
28 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,00% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 4,95% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,90% |
31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,90% |
32 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 4,85% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,80% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,70% |
36 | MBBank | - | 4,70% |
37 | Sacombank | - | 4,70% |
38 | Eximbank | - | 4,60% |
39 | Agribank | - | 4,50% |
40 | VietinBank | - | 4,50% |
41 | BIDV | - | 4,50% |
42 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
43 | Vietcombank | - | 4,40% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.