So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Lãi suất 3 tháng cao nhất là 5,5%/năm
So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu? |
Nguồn: http://usanewsgroup.com. |
Cuối tháng 11, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng không có quá nhiều thay đổi so với thời điểm khảo sát đầu tháng. Thống kê lãi suất hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 11 (3/11) nhận thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tiếp tục dao động trong khoảng từ 4,8%/năm đến 5,5%/năm.
Các ngân hàng vừa có sự thay đổi lãi suất ở kì hạn này trong thời gian gần đây là: VietinBank (tăng từ 4,8% lên 5%/năm); LienVietPostBank (tăng từ 4,8% lên 5,1%/năm).
Có 12 ngân hàng hiện đang huy động kì hạn 3 tháng với lãi suất ở mức cao nhất là 5,5%/năm gồm: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á, HDBank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB; Ngân hàng Việt Á (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên) và TPBank với hình thức tiết kiệm điện tử.
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 4,8%/năm tại Techcombank (số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng) và hai "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước Agribank, Vietcombank. BIDV và VietinBank đã nâng mức lãi suất kì hạn 3 tháng lên 5% từ trước đó. LienVietPostBank cũng thoát khỏi nhóm có lãi suất kỳ hạn 3 tháng thấp nhất sau lần điều chỉnh lãi suất lần này lên 5,1%.
Các chương trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất đối với khách hàng gửi tiết kiệm cũng đa dạng ở nhiều ngân hàng như: BIDV, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á, ACB, Techcombank, VIB, Eximbank, Sacombank và Ngân hàng Bắc Á. Giải thưởng là các phần quà tặng trực tiếp (đồ gia dụng, chăm sóc sức khoẻ, voucher,...) hoặc bốc thăm trúng thưởng cuối kì.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 21/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | TPBank - TK điện tử | - | 5,50% |
4 | VIB | - | 5,50% |
5 | VietBank | - | 5,50% |
6 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
7 | OceanBank | - | 5,50% |
8 | ABBank | - | 5,50% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
10 | Saigonbank | - | 5,50% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
12 | SCB | - | 5,50% |
13 | TPBank | - | 5,45% |
14 | Kienlongbank | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
16 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,40% |
17 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,40% |
18 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
19 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
20 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,35% |
21 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,30% |
22 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỉ | 5,30% |
23 | MBBank | - | 5,30% |
24 | Sacombank | - | 5,30% |
25 | SHB | Dưới 2 tỉ | 5,30% |
26 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 5,30% |
27 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
28 | PVcomBank | - | 5,30% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 5,25% |
30 | SeABank | - | 5,25% |
31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
32 | VPBank | Dưới 500 trđ | 5,20% |
33 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
34 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,10% |
36 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,10% |
37 | VietinBank | - | 5,00% |
38 | BIDV | - | 5,00% |
39 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,00% |
40 | Eximbank | - | 5,00% |
41 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,90% |
42 | Agribank | - | 4,80% |
43 | Vietcombank | - | 4,80% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,80% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.