So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Lãi tiết kiệm 6 tháng cao nhất tại NCB và Bản Việt
So sánh lãi suất ngân hàng cuối tháng 11: Lãi suất 3 tháng cao nhất là 5,5%/năm |
Nguồn: istoedinheiro.com.br |
Cuối tháng 11, lãi suất kì hạn 6 tháng tại nhiều ngân hàng có sự thay đổi rõ nét. Tuy nhiên, khoảng biến động lãi suất kì hạn này tại hơn 30 ngân hàng khảo sát tiếp tục duy trì trong khoảng từ 5,5%/năm - 7,4%/năm.
VPBank đã tăng đồng loạt lãi suất kì hạn 6 tháng với tất cả các số tiền lên mức 7%/năm, tăng 0,4 - 0,5 điểm %. Trước đó, ngân hàng nãy cũng đã nâng lãi suất các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ kì hạn 6 tháng đều lên mức 6,5%/năm.
SHB cũng triển khai chương trình ưu đãi tăng đồng loạt lãi suất tiết kiệm các kì hạn từ 6 tháng trở lên. Mức tăng cao nhất là 0,6% ở các kì hạn 6 - 8 tháng, áp dụng từ 20/11 - 30/11.
Cùng với đó, ACB tăng lãi suất kì hạn này thêm 0,2 điểm %; LienVietPostBank tăng 0,3 điểm % trong khi VIB lại điều chỉnh giảm lãi suất các khoản tiền gửi từ 200 triệu đồng trở lên tại hầu hết kì hạn từ 6 tháng trở lên, mức giảm từ 0,3 - 1,03 điểm %.
Hai ngân hàng có lãi suất cao nhất 7,4%/năm là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
Ngoài hai ngân hàng trên, có 8 ngân hàng có lãi suất kì hạn 6 tháng từ 7%/năm trở lên gồm: Bac A Bank (7,3%), VietBank (7,2%), Viet A Bank(7,1%, số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên), SCB (7,1%), VPBank, OCB và PVcomBank (7%).
Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 6 tháng (5,5%/năm) là 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước. LienVietPostBank thoát khỏi nhóm này sau lần điều chỉnh gần đây nhất tăng lãi suất kì hạn 6 tháng lên 5,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 3/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
4 | VietBank | - | 7,20% |
5 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
6 | SCB | - | 7,10% |
7 | VPBank | - | 7,00% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
9 | PVcomBank | - | 7,00% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
11 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
13 | OceanBank | - | 6,90% |
14 | Kienlongbank | - | 6,80% |
15 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
16 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
17 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
18 | Saigonbank | - | 6,60% |
19 | TPBank - TK điện tử | - | 6,50% |
20 | ABBank | - | 6,50% |
21 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,50% |
22 | HDBank | - | 6,40% |
23 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,30% |
24 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,30% |
25 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,25% |
26 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,20% |
27 | VIB | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,15% |
29 | TPBank | - | 6,10% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,10% |
31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,10% |
32 | Sacombank | - | 6,10% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,00% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,00% |
35 | MBBank | - | 6,00% |
36 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,90% |
37 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
38 | SeABank | - | 5,80% |
39 | Eximbank | - | 5,60% |
40 | Agribank | - | 5,50% |
41 | VietinBank | - | 5,50% |
42 | Vietcombank | - | 5,50% |
43 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.