So sánh lãi suất ngân hàng tháng 11/2018: Chọn gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?
So sánh lãi suất 10 ngân hàng uy tín nhất Việt Nam tháng 11/2018 | |
So sánh lãi suất ngân hàng các 'ông lớn' nhà nước tháng 11/2018 |
Nguồn: Ohm connect |
Xu hướng tăng lãi suất trong bắt đầu từ tháng 9 và tiếp diễn trong tháng 10 đang vẫn tiếp tục diễn ra vào đầu tháng 11. Một số ngân hàng tiếp tục đua nhau tăng lãi suất ở nhiều kì hạn như VPBank, TPBank, ACB.
Cụ thể, VPBank nâng lãi suất các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ kì hạn 6 tháng đều lên mức 6,5%/năm.
Khảo sát số liệu lãi suất trên website của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 3/11, lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng tiếp tục dao động trong khoảng từ 5,5%/năm - 7,4%/năm đối với loại tiết kiệm truyền thống lãi cuối kỳ. Mức lãi suất thấp nhất đã được nâng lên 5,5%/năm từ mức 5,1%/năm đầu tháng 10.
Hai ngân hàng có lãi suất cao nhất 7,4%/năm là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).
Ngoài hai ngân hàng trên, có 7 ngân hàng có lãi suất kì hạn 6 tháng từ 7%/năm trở lên gồm: VIB, Bac A Bank, VietBank, Viet A Bank, SCB, OCB, PVcomBank.
Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 6 tháng gồm 5 ngân hàng với lãi suất huy động đều là 5,5%/năm gồm 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước và LienVietPostBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 3/11/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,35% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
5 | VIB | Từ 200 trđ - dưới 1 tỉ | 7,23% |
6 | VietBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
8 | SCB | - | 7,10% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
10 | PVcomBank | - | 7,00% |
11 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
12 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
14 | OceanBank | - | 6,90% |
15 | Kienlongbank | - | 6,80% |
16 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
17 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
18 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,60% |
19 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
20 | Saigonbank | - | 6,60% |
21 | TPBank - TK điện tử | - | 6,50% |
22 | VPBank | Dưới 5 tỉ | 6,50% |
23 | ABBank | - | 6,50% |
24 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,50% |
25 | HDBank | - | 6,40% |
26 | VIB | Dưới 200 trđ | 6,20% |
27 | TPBank | - | 6,10% |
28 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,10% |
29 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,10% |
30 | Sacombank | - | 6,10% |
31 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,05% |
32 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,00% |
33 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
34 | MBBank | - | 6,00% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 5,95% |
36 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,90% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,90% |
38 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,80% |
39 | SeABank | - | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,50% |
42 | VietinBank | - | 5,50% |
43 | Vietcombank | - | 5,50% |
44 | BIDV | - | 5,50% |
45 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp