|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 6/1: Tiếp tục tăng mạnh, SJC vượt 57 triệu đồng/lượng

12:09 | 06/01/2021
Chia sẻ
Giá vàng hôm nay ngày 6/1, ghi nhận liên tiếp tăng giá đối với các loại vàng miếng SJC, vàng 9999, vàng nữ trang 24K, vàng nhẫn 18K tại hầu hết các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/1

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/1/2020

Trong phiên giao dịch ngày 6/1, giá vàng SJC tiếp tục tăng lên gần nửa triệu đồng ở chiều bán ra tại các hệ thống kinh doanh so với phiên hôm qua.

Cụ thể, tại các hệ thống như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống Doji, cửa hàng Vàng bạc Đá quí Sài Gòn ở hai chi nhánh Bắc - Nam và ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC cùng nối tiếp đà tăng giá, ghi nhận đồng loạt tăng thêm 350.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua - bán.

Còn lại tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC được doanh nghiệp điều chỉnh ở chiều mua vào và bán ra lần lượt tăng từ 430.000 đồng/lượng đến 450.000 đồng/lượng.

Cùng khảo sát, tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, ghi nhận mức tăng của cả hai chiều mua vào và bán ra là 400.000 đồng/lượng so với phiên ngày thứ Ba (5/1).

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 5/1

Phiên hôm nay 6/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

56,40

56,95

56,75

57,30

+350

+350

Hà Nội

56,40

56,97

56,75

57,32

+350

+350

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,35

56,90

56,70

57,25

+350

+350

TP HCM

56,35

56,95

56,70

57,30

+350

+350

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

56,42

56,90

56,85

57,35

+430

+450

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

56,40

56,95

56,75

57,30

+350

+350

Hà Nội

56,40

56,95

56,75

57,30

+350

+350

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

-

-

-

-

-

-

Mi Hồng

TP HCM

56,55

56,85

56,95

57,25

+400

+400

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

56,50

56,90

56,85

57,25

+350

+350

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/1/2021

Vào thời điểm khảo sát, giá vàng 24K liên tục tăng lên 250.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống kinh doanh so với phiên giao dịch trước đó. 

Tại các hệ thống kinh doanh, ghi nhận mức giảm của chiều mua vào và bán ra nằm trong khoảng 50.000 - 250.000 đồng/lượng so với giá chào phiên.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 5/1

Phiên hôm nay 6/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

55,25

55,95

55,40

56,10

+150

+150

Tập đoàn Doji

Hà Nội

55,05

56,25

55,10

56,30

+50

+50

TP HCM

55,05

56,25

55,10

56,30

+50

+50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

55,10

56,00

55,35

56,25

+250

+250

Hệ thống PNJ

TP HCM

55,15

55,95

55,30

56,10

+150

+150

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

-

-

-

-

-

-

Mi Hồng

TP HCM

55,50

55,85

55,60

55,95

+100

+100

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 6/1/2021

Giá vàng 18K hôm nay, tăng liên tục trong khoảng 40.000 - 120.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên ngày thứ Ba (5/1).

Tuy nhiên, tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng 18K ở chiều mua vào và chiều bán ra vẫn giữ nguyên so với phiên giao dịch ngày hôm qua.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 5/1

Phiên hôm nay 6/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

40,12

42,12

40,22

42,22

+100

+100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

41,19

43,19

41,23

43,23

+40

+40

TP HCM

41,19

43,19

41,23

43,23

+40

+40

Hệ thống PNJ

TP HCM

40,71

42,11

40,83

42,23

+120

+120

Mi Hồng

TP HCM

37,00

39,00

37,00

39,00

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Giá vàng giao ngay giảm 0,30 xuống 1.944 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,22% xuống 1.950 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.219 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,31 triệu đồng/lượng, thấp hơn 3,04 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Du Y

Top 10 địa phương IIP cao nhất 11 tháng: Phú Thọ bất ngờ dẫn đầu
Trong 11 tháng đầu năm 2024, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) so với cùng kỳ năm trước tăng ở 60 địa phương và giảm ở 43 địa phương trên cả nước cho thấy tín hiệu tích cực của ngành sản xuất. Trong đó các địa phương có IIP tăng cao chủ yếu nhờ hoạt động thuỷ điện hoặc chế biến, chế tạo tăng trưởng mạnh.