|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

giá vàng SJC

So sánh giá vàng hôm nay 19/3: Vàng SJC tăng sát đỉnh, đắt hơn thế giới trên 17 triệu đồng/lượng

So sánh giá vàng hôm nay 19/3: Vàng SJC tăng sát đỉnh, đắt hơn thế giới trên 17 triệu đồng/lượng

Trưa 19/3, giá vàng miếng SJC tăng mạnh trở lại, lên sát đỉnh 82 triệu đồng/lượng và đắt hơn giá vàng thế giới 17,15 triệu đồng/lượng. Đồng thời, giá vàng 24K cũng bật tăng sau phiên giảm ngày hôm qua.
Hàng hóa -12:20 | 19/03/2024
Giá vàng hôm nay 19/3/2024: Vàng SJC lại tiến sát mốc 82 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 19/3/2024: Vàng SJC lại tiến sát mốc 82 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay quay đầu tăng trở lại, tiến sát mốc 82 triệu đồng/lượng. Tại thị trường thế giới, giá vàng tăng nhẹ trong phiên giao dịch ngày 18/3 sau khi xuống thấp nhất một tuần trong bối cảnh các nhà đầu tư chờ đợi cuộc họp từ các ngân hàng trung ương trong tuần này.
Hàng hóa -08:05 | 19/03/2024
Chính phủ giục sớm thanh tra thị trường vàng

Chính phủ giục sớm thanh tra thị trường vàng

Phó thủ tướng Lê Minh Khái yêu cầu Ngân hàng Nhà nước sớm thanh tra các doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý mua bán vàng miếng.
Hàng hóa -19:23 | 18/03/2024
Dự báo giá vàng 19/3: Ổn định trước cuộc họp Fed?

Dự báo giá vàng 19/3: Ổn định trước cuộc họp Fed?

Sau khi điều chỉnh trái chiều vào sáng nay, giá vàng SJC cuối phiên ngày 18/3 đã giảm đồng loạt tại các hệ thống cửa hàng. Trên thị trường thế giới, giá vàng gần như đi ngang trong phiên chiều nay vì giới đầu tư chờ đợi một loạt quyết định lãi suất từ các ngân hàng trung ương, trong đó Fed. Giá vàng trong nước, vì vậy, có thể ổn định vào phiên sáng mai.
Hàng hóa -18:36 | 18/03/2024
So sánh giá vàng hôm nay 18/3: Vàng SJC, vàng 24K đồng loạt lao dốc trưa đầu tuần

So sánh giá vàng hôm nay 18/3: Vàng SJC, vàng 24K đồng loạt lao dốc trưa đầu tuần

Trưa đầu tuần 18/3, giá vàng miếng SJC giảm xuống dưới mức đỉnh 81 triệu đồng/lượng nhưng chênh lệch mua vào và bán ra vẫn rất cao. Giá vàng nữ trang 24K cũng giảm xuống còn 68,7 triệu đồng/lượng.
Hàng hóa -12:16 | 18/03/2024
Giá vàng hôm nay 18/3/2024: Vàng SJC tiếp tục duy trì ngưỡng trên 81 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 18/3/2024: Vàng SJC tiếp tục duy trì ngưỡng trên 81 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay (18/3) điều chỉnh trái chiều tại các hệ thống cửa hàng. Trên thị trường thế giới, giá vàng giảm nhẹ trong phiên giao dịch sáng nay trong khi nhà đầu tư đang tìm kiếm giá trị ở các kim loại quý khác vì có thể đến lượt bạc tăng giá.
Hàng hóa -08:10 | 18/03/2024
Giá vàng hôm nay 17/3/2024: Giảm trở lại 200.000 - 700.000 đồng/lượng trong tuần qua

Giá vàng hôm nay 17/3/2024: Giảm trở lại 200.000 - 700.000 đồng/lượng trong tuần qua

Tuần qua, giá vàng thế giới giảm hơn 1% sau khi dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy Fed khó có thể hạ lãi suất sớm. Giá vàng trong nước, vì vậy, cũng giảm khoảng 200.000 - 700.000 đồng/lượng.
Hàng hóa -07:41 | 17/03/2024
Goldman Sachs nâng dự báo giá vàng trung bình năm 2024 lên 2.180 USD/ounce

Goldman Sachs nâng dự báo giá vàng trung bình năm 2024 lên 2.180 USD/ounce

Theo Goldman Sachs, giá vàng có thể hướng đến vùng 2.300 USD/ounce vào cuối năm nay.
Hàng hóa -07:30 | 17/03/2024
Giá vàng sẽ giảm mạnh tuần tới?

Giá vàng sẽ giảm mạnh tuần tới?

Sự kiện ảnh hưởng lớn đến thị trường vàng tuần tới là các quyết định lãi suất sẽ được đưa ra từ các ngân hàng trung ương. Chuyên gia cho rằng vàng vẫn duy trì xu hướng giảm giá trước cuộc họp vào ngày 19-20/3 của Fed.
Hàng hóa -20:40 | 16/03/2024
Giá vàng tăng mạnh tại thị trường Trung Quốc

Giá vàng tăng mạnh tại thị trường Trung Quốc

Trong bối cảnh giá vàng tính theo đồng USD tăng hơn 5% kể từ đầu tháng 3/2024, giá vàng được giao dịch bằng đồng NDT cũng tăng vọt.
Hàng hóa -19:45 | 16/03/2024
So sánh giá vàng hôm nay 16/3: Vàng SJC, vàng 24K duy trì ở mức cao

So sánh giá vàng hôm nay 16/3: Vàng SJC, vàng 24K duy trì ở mức cao

Trong phiên giao dịch cuối tuần 16/3, giá vàng trong nước vẫn duy trì ở mức giá rất cao, vàng miếng SJC trên 81 triệu đồng/lượng, còn vàng 24K trên 69 triệu đồng/lượng.
Hàng hóa -12:59 | 16/03/2024
Giá vàng hôm nay 16/3/2024: Vàng SJC neo trên 81 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay 16/3/2024: Vàng SJC neo trên 81 triệu đồng/lượng

Giá vàng hôm nay quay lại xu hướng giảm sau khi đảo chiều vào chiều qua. Trên thị trường thế giới, giá vàng cũng giảm trong phiên giao dịch cuối tuần và ghi nhận tuần giảm đầu tiên trong một tháng vì các nhà giao dịch hạ thấp kỳ vọng về việc Mỹ nới lỏng chính sách tiền tệ sau một loạt báo cáo kinh tế.
Hàng hóa -09:07 | 16/03/2024
Đề xuất hạn chế mua bán vàng miếng bằng tiền mặt

Đề xuất hạn chế mua bán vàng miếng bằng tiền mặt

Ngân hàng Nhà nước TP HCM kiến nghị hạn chế mua bán vàng miếng bằng tiền mặt, khi tham mưu sửa quy định quản lý thị trường này.
Thời sự -21:25 | 15/03/2024
Dự báo giá vàng 16/3: Phục hồi nhẹ vào cuối tuần?

Dự báo giá vàng 16/3: Phục hồi nhẹ vào cuối tuần?

Cuối phiên, giá vàng SJC hôm nay (15/3) bật tăng trở lại, tiến lên sát mốc 82 triệu đồng/lượng. Trên thị trường thế giới, giá vàng tăng trong phiên chiều nay nhưng trong đà xác lập tuần giảm đầu tiên trong 1 tháng vì lạm phát tại Mỹ nóng trở lại. Giá vàng trong nước, dù vậy, có thể phục hồi nhẹ vào phiên sáng mai.
Hàng hóa -17:38 | 15/03/2024
Quản lý vàng ra sao trước những 'cơn sốt' giá?

Quản lý vàng ra sao trước những 'cơn sốt' giá?

Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định NHNN quản lý hoạt động xuất nhập khẩu vàng miếng, nhưng từ năm 2014 lại không cấp phép nhập khẩu vàng để sản xuất vàng miếng khiến nguồn cung nguyên liệu bị hạn chế.
Hàng hóa -14:39 | 15/03/2024
Giá vàng SJC hôm nay 19/3: Bật tăng mạnh đến 900.000 đồng/lượng

Giá vàng SJC hôm nay 19/3: Bật tăng mạnh đến 900.000 đồng/lượng

Giá vàng SJC trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới. Để biết chính xác giá vàng SJC hôm nay tăng - giảm và giao dịch ở mức cao nhất là bao nhiêu, hãy cập nhật thông tin giá mới nhất dưới đây.

Giá vàng SJC hôm nay 19/3/2024

Mở cửa phiên giao dịch, giá vàng SJC hôm nay (19/3) đồng loạt tăng trở lại ở tất cả hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 8h45.

Cụ thể, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC 79,9 - 81,92 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng. Chênh lệch mua vào - bán ra ở mức 2,02 triệu đồng/lượng.

Tập đoàn Doji niêm yết vàng SJC tại 79,8 - 81,8 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.

Tập đoàn Phú Quý cũng niêm yết ở mức 79,8 - 81,8 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua và 500.000 đồng/lượng chiều bán.

Còn hệ thống PNJ niêm yết mua vào - bán ra tại 79,9 - 81,9 triệu đồng/lượng, tăng 900.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên chiều qua.

Hiện, giá mua vào cao nhất của vàng miếng SJC ở mốc 79,9 triệu đồng/lượng và giá bán ra cao nhất đạt mức 81,92 triệu đồng/lượng.

Cùng trạng thái vàng nữ trang SJC cũng đồng loạt tăng ở tất cả các loại. Cụ thể, vàng 24K tăng 250.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 190.000 đồng/lượng và loại 14K tăng 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 3/2024

- Ngày 1/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 80,2 - 80,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 82,2 - 82,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,8 - 80,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,9 - 82,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,5 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,9 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,3 - 79,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,3 - 81,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,7 - 79,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,4 - 81,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,7 - 79,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,4 - 81,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,8 - 79,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,8 - 81,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/3: Giá mua niêm yết trong khoảng ... triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức ... triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 2/2024

- Ngày 1/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,25 - 75,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,8 - 77,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,85 - 76,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,25 - 78,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,85 - 76,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,25 - 78,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,7 - 75,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,9 - 78,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,05 - 76,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,35 - 78,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,15 - 76,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,45 - 78,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,55 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,9 - 78,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,35 - 76,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,75 - 79,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,4 - 75,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,8 - 78,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,9 - 75,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,7 - 78 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,85 - 76,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,15 - 78,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,7 - 76,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,9 - 78 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,65 - 78,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,65 - 78,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,65 - 78,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,75 - 77,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,95 - 79,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,85 - 77,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,85 - 79,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,35 - 79,52 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 1/2024

- Ngày 2/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 69 - 71 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,5 - 74,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,5- 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,5 - 75,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,9 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,9 - 75,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 72 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,8 - 75,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 72 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,8 - 75,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,5 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,5 - 75,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,1 - 71,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,95 - 74,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,5 - 71,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,5 - 74,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,7 - 72 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,25 - 74,45 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,75 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,25 - 75,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,45 - 74 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,95 - 77,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,25 - 74,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,75 - 77,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,45 - 74 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,9 - 76,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,4 - 73,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,9 - 76,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74 - 74,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,3 - 76,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74 - 74,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,3 - 76,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,75 - 73,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,25 - 76,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,45 - 73,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,9 - 76,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74 - 74,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,5 - 76,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,4 - 76,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,45 - 76,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,45 - 76,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,9 - 74,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,65 - 76,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,15 - 74,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,75 - 76,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,85 - 74,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,35 - 77,42 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 12/2023

- Ngày 1/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,6 - 73,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,6 - 73,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,85 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,6 - 72,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,8 - 74,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72 - 73,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74 - 74,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,9 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,1 - 74,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,9 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74 - 74,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,65 - 73,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,85 - 74,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,8 - 73 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,95 - 74,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,4 - 72,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,5 - 73,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,5 - 72,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,5 - 73,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,8 - 73,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,8 - 74,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,2 - 73,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,2 - 73,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,2 - 73,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,35 - 74,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,4 - 73,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,4 - 74,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,05 - 74,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,2 - 75,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,4 - 74,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,4 - 75,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,9 - 75,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,95 - 76,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,9 - 75,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,95 - 76,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,75 - 75,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,9 - 77 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,3 - 77,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,5 - 78,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,2 - 77,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,2 - 79,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,8 - 78,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,5 - 79,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,5 - 73,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76 - 76,7 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 11/2023

- Ngày 1/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,85 - 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 - 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 - 70,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,85 - 69,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,85 - 69,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 - 69,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,4 - 70 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 - 68,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,85 - 69,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,05 - 69,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70 - 70,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 - 69,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,1 - 70,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 - 69,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,1 - 70,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,3 - 69,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,2 - 70,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,5 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,5 - 70,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,4 - 70,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,4 - 70,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 - 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 - 70,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,2 - 70,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,9 - 71 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,5 - 70,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,25 - 71,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,7 - 70,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,55 - 71,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,45 - 71,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,9 - 71,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,8 - 72,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,25 - 71,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 72,3 - 72,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,25 - 71,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 72,3 - 72,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,1 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,2 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,6 - 73,8 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 10/2023

- Ngày 2/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,8 - 68,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,9 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,9 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 68,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,95 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 - 69,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,7 - 68,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,4 - 69,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 - 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,65 - 69,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 - 69,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,75 - 69,77 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 - 69,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,9 - 70,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,35 - 69,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,02 - 70,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,35 - 69,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,15 - 70,55 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,7 - 69,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,55 - 70,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,45 - 69,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,25 - 70,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,25 - 69,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,15 - 70,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,35 - 70,47 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70 - 70,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,8 - 70,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,15 - 70,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,05 - 70,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 - 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 - 71 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 - 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,8 - 69,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,65 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,35 - 70,45 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 - 70,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 - 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 71 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70 - 70,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,8 - 70,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,8 - 69,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,67 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 9/2023

- Ngày 5/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,45 - 67,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,65 - 67,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,35 - 68,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,7 - 67,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,35 - 68,45 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,5 - 68,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,85 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 68,87 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 68,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,95 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,6 - 68,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,8 - 67,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,55 - 68,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 - 68,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,95 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,45 - 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,25 - 69,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,5 - 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 - 69,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,4 - 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 - 69,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,3 - 68,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 - 69,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 - 69,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 - 69,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 69 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 - 68,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,7 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,8 - 68,85 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,95 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,87 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,95 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 8/2023

- Ngày 1/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,55 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,25 - 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,9 - 68,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,15 - 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,85 - 68,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 67,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 - 68,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 67,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 - 68,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 - 68,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,25 - 67,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,1 - 68,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,24 - 67,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,3 - 68,35 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 7/2023

- Ngày 1/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,25 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,27 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 6/2023

- Ngày 1/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 5/2023

- Ngày 8/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,15 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 4/2023

- Ngày 1/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 66,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,25 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,2 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 3/2023

- Ngày 1/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 66,97 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 66,97 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 - 66,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 - 66,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,05 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 - 66,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,8 - 66 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,5 - 66,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,8 - 65,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,55 - 66,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,95 - 66 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,6 - 66,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,9 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,6 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 66,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66 - 66,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 - 66,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,50 - 67,77 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,30 - 67,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 - 66,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,45 - 67,55 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,25 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,35 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,07 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 2/2023

Vàng SJC là loại vàng nguyên chất và chỉ chiếm 0,01% tạp chất, được sản xuất bởi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC).

Vàng SJC được đúc nguyên miếng hình chữ nhật, theo trọng lượng. Trên bề mặt của vàng có in hình con rồng và thông số 4 số 9 biểu thị vàng nguyên chất 99,99%, mặt còn lại của kim loại quý này in thông tin về công ty sản xuất. Do đó, vàng SJC còn có tên gọi khác là vàng miếng rồng vàng SJC.

Khảo sát từ đầu tháng đến nay cho thấy, giá vàng SJC trong tháng 2/2023 đang mua vào - bán ra với mức giá cao nhất là 66,8 triệu đồng/lượng và 67,65 triệu đồng/lượng.

Chi tiết giá vàng SJC trong tháng 2/2023 tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát như sau:

- Ngày 1/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 - 67,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 - 67,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,35 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng

- Ngày 21/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 - 67,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 66,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 - 66,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,05 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,75 - 66,87 triệu đồng/lượng.

Qua kết quả trên, có thể thấy, trong tháng 2/2023, giá vàng SJC đã giảm 750.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 900.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

>>> Xem thêm: Giá vàng hôm nay của các loại vàng khác như giá vàng 18Kgiá vàng 24K (giá vàng 9999)