|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 7/1: Bất ngờ giảm sốc, SJC chính thức rời mốc 57 triệu đồng/lượng

12:05 | 07/01/2021
Chia sẻ
Giá vàng hôm nay ngày 7/1, đột ngột giảm sốc ở cả hai chiều mua và bán đối với các loại vàng SJC, vàng 9999, vàng nữ trang 24K, vàng nhẫn 18K tại các hệ thống kinh doanh, qua đó đẩy giá vàng miếng xuống mốc 57 triệu đồng/lượng.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 8/1

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 7/1/2020 

Trong phiên giao dịch hôm nay 7/1, lúc 11h45, giá vàng SJC bất ngờ đảo chiều giảm hơn 500.000 đồng/lượng tại một vài nơi sau khi tăng mạnh ở những phiên trước đó.

Cụ thể, tại các hệ thống như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và cửa hàng Vàng bạc Đá quí Phú Nhuận ở hai chi nhánh Bắc - Nam, giá vàng SJC ở chiều mua vào - bán ra lần lượt giảm 300.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng. 

Tại hệ thống Doji, giá vàng cũng biến động theo xu thế giảm của thị trường. Trong đó, cả chiều mua - bán đồng loạt giảm 300.000 đồng/lượng tại chi nhánh Hà Nội và cùng giảm 350.000 đồng/lượng ở chi nhánh TP HCM. 

Cùng khảo sát, tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC được doanh nghiệp điều chỉnh giảm mạnh 450.000 đồng/lượng và 550.000 đồng/lượng theo chiều mua vào - bán ra.  

Còn lại tại Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng và ngân hàng Eximbank, ghi nhận giá vàng SJC ở chiều mua vào và bán ra cùng giảm trong khoảng 270.000 - 450.000 đồng/lượng so với phiên thứ Tư 6/1. 

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 6/1

Phiên hôm nay 7/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

56,75

57,30

56,45

56,95

-300

-350

Hà Nội

56,75

57,32

56,45

56,97

-300

-350

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,70

57,25

56,40

56,95

-300

-300

TP HCM

56,70

57,30

56,35

56,95

-350

-350

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

56,85

57,35

56,40

56,80

-450

-550

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

56,75

57,30

56,45

56,95

-300

-350

Hà Nội

56,75

57,30

56,45

56,95

-300

-350

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

56,70

57,20

56,43

56,85

-270

-350

Mi Hồng

TP HCM

56,95

57,25

56,50

56,80

-450

-450

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

56,85

57,25

56,45

56,80

-400

-450

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 7/1/2021

Vào thời điểm khảo sát, giá vàng 24K đồng loạt lao dốc tại hầu hết các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch hôm thứ Tư (6/1). 

Cụ thể, giá vàng 24K tại các hệ thống kinh doanh “ồ ạt” giảm mạnh và ghi nhận mức giảm của chiều mua vào và bán ra nằm trong khoảng 350.000 - 400.000 đồng/lượng.

Cũng trong phiên này, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và Mi Hồng là những doanh nghiệp có mức điều chỉnh giá mua vào và bán ra nhiều nhất với 400.000 đồng/lượng. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 6/1

Phiên hôm nay 7/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

55,40

56,10

55,05

55,75

-350

-350

Tập đoàn Doji

Hà Nội

55,10

56,30

54,72

55,90

-380

-400

TP HCM

55,10

56,30

54,72

55,90

-380

-400

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

55,35

56,25

54,95

55,85

-400

-400

Hệ thống PNJ

TP HCM

55,30

56,10

54,90

55,70

-400

-400

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

-

-

54,85

55,95

-

-

Mi Hồng

TP HCM

55,60

55,95

55,20

55,55

-400

-400

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 7/1/2021

Giá vàng 18K hôm nay, cùng quay đầu giảm trong khoảng 260.000 - 300.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên ngày 6/1.

Tuy nhiên, tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng 18K không có sự thay đổi và tiếp tục giữ nguyên giá mua vào - bán trong phiên thứ ba liên tiếp. 

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 6/1

Phiên hôm nay 7/1

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

40,22

42,22

39,96

41,96

-260

-260

Tập đoàn Doji

Hà Nội

41,23

43,23

40,93

42,93

-300

-300

TP HCM

41,23

43,23

40,93

42,93

-300

-300

Hệ thống PNJ

TP HCM

40,83

42,23

40,53

41,93

-300

-300

Mi Hồng

TP HCM

37,00

39,00

37,00

39,00

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)

Giá vàng giao ngay giảm 0,04 xuống 1.917 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,56% xuống 1.919 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.180 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,53 triệu đồng/lượng, thấp hơn 3,44 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Du Y

Top 10 địa phương IIP cao nhất 11 tháng: Phú Thọ bất ngờ dẫn đầu
Trong 11 tháng đầu năm 2024, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) so với cùng kỳ năm trước tăng ở 60 địa phương và giảm ở 43 địa phương trên cả nước cho thấy tín hiệu tích cực của ngành sản xuất. Trong đó các địa phương có IIP tăng cao chủ yếu nhờ hoạt động thuỷ điện hoặc chế biến, chế tạo tăng trưởng mạnh.