|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Mỹ giảm nhập khẩu cá thịt trắng của Việt Nam gần 35% trong nửa đầu năm

11:45 | 29/08/2020
Chia sẻ
Việt Nam là nguồn cung cá thịt trắng lớn thứ hai sau Trung Quốc, tuy nhiên nửa đầu năm nay Mỹ giảm nhập khẩu sản phẩm này từ nước ta tới gần 35%, mức giảm nhiều nhất trong top 10 nguồn cung cá thịt trắng đối với Mỹ.

Số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết, trong 6 tháng đầu năm nay, Mỹ nhập khẩu 768,2 triệu USD cá thịt trắng, giảm gần 11% so với cùng kì năm trước.

Trong đó giảm nhiều nhất là cá từ Chile giảm trên 45% còn gần 1,7 triệu USD; kế đến là Ecuador 41% còn 2,5 triệu USD; Peru giảm 35% đạt khoảng 1,2 triệu USD; Việt Nam giảm hơn 34% đạt chưa đầy 134 triệu USD...

Ngược lại, cá thịt trắng từ một số thị trường vào Mỹ tăng mạnh như Quần đảo Faroe tăng 132% đạt hơn 4 triệu USD; Argentina tăng 62% đạt trên 4 triệu USD; Colombia tăng 60% đạt 38,7 triệu USD.

Top 10 nguồn cung cá thịt trắng lớn nhất của Mỹ trong 6 tháng đầu năm 2020 ghi nhận Trung Quốc đứng đầu với kim ngạch 374 triệu USD, giảm hơn 6% cùng kì và chiếm 48% trong tổng nguồn nhập khẩu cá thịt trắng của Mỹ; Việt Nam đứng thứ hai đạt 134 triệu USD, giảm đến hơn 34% nhiều nhất trong top 10 và chiếm khoảng 17%; theo sau là Iceland 42 triệu USD, giảm nhẹ 2% và chiếm 5,5%...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhập khẩu cá thịt trắng của Mỹ từ tháng 1 - 6/2020
(Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD)
Nguồn cungTháng 1 - 6/2020Tháng 1 - 6/2019↑↓%Tỉ trọng (%)
Tháng 1 - 6/2020Tháng 1 - 6/2019
Trung Quốc374.052399.598-6,3948,746,3
Việt Nam133.974203.456-34,1517,423,6
Iceland42.09542.734-1,55,55,0
Colombia38.65924.15760,035,02,8
Honduras30.68529.5663,784,03,4
Indonesia30.37124.48324,054,02,8
Na Uy25.17632.666-22,933,33,8
Nga17.15621.471-20,12,22,5
Costa Rica16.48922.321-26,132,12,6
Đài Loan14.23013.7413,561,91,6
Mexico13.31713.2430,561,71,5
Canada10.82111.559-6,381,41,3
Quần đảo Faroe4.0501.743132,360,50,2
Brazil2.9961.74971,30,40,2
Ecuador2.5224.293-41,250,30,5
Argentina2.0351.25961,640,30,1
Chile1.6782.937-42,870,20,3
Peru1.2491.910-34,610,20,2
Malaysia1.0441.104-5,430,10,1
Tổng thế giới768.185862.509-10,94100,0100,0

Cá rô phi lê đông lạnh là sản phẩm cá thịt trắng được nhập khẩu vào Mỹ nhiều nhất chiếm tỉ trọng gần 26% trong nửa đầu năm nay, so cùng kì năm trước tăng xấp xỉ 3% đạt 197,8 triệu USD. Kế đến là cá cod phi lê đông lạnh chiếm 25% đạt 194,7 triệu USD giảm gần 9% cùng kì.

Đáng chú ý cá tra (catfish) phi lê đông lạnh giảm tới 34% đạt chưa đầy 133 triệu USD.

Sản phẩm cá thịt trắng nhập khẩu vào Mỹ từ tháng 1 - 6/2020
(Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD)
HSSản phẩmTháng 1 - 6/2020Tháng 1 - 6/2019↑↓%Tỉ trọng (%)
Tháng 1 - 6/2020Tháng 1 - 6/2019
30461Cá rô phi phi lê đông lạnh197.820192.1742,9425,822,3
30471Cá cod phi lê đông lạnh194.738213.508-8,7925,424,8
30462Cá catfish phi lê đông lạnh132.827200.387-33,7117,323,2
30431Cá rô phi phi lê ướp lạnh/tươi81.03379.1762,3510,59,2
30472Cá haddock phi lê đông lạnh51.48959.954-14,126,77,0
30323Cá tilapia đông lạnh31.60528.19412,14,13,3
30475Phi lê cá pollock Alaska đông lạnh29.91244.547-32,853,95,2
30364Cá haddock đông lạnh14.67214.0454,461,91,6
30271Cá rô phi ướp lạnh/tươi11.5653.187262,881,50,4
30474Cá hake phi lê đông lạnh6.7427.267-7,220,90,8
30363Cá cod đông lạnh4.9504.44611,340,60,5
30254Cá hake ướp lạnh/tươi2.5523.390-24,720,30,4
30324Cá catfish đông lạnh1.3391.07224,910,20,1
30366Cá hake đông lạnh1.4462.920-50,480,20,3
30251Cá cod ướp lạnh/tươi2.1243.762-43,540,30,4
30367Cá pollack Alaska đông lạnh607792-23,360,10,1
30451Thịt cá rô phi ướp lạnh/tươi521763-31,720,10,1
30252Cá haddock tươi/ướp lạnh1.9112.243-14,80,20,3
30432Cá catfish phi lê ướp lạnh/tươi100174-42,530,00,0
30493Cá tilapia thịt đông lạnh70362-80,660,00,0
30494Cá pollack Alaska, bao gồm thịt cá xay (Trừ philê)11340182,50,00,0
30255Cá pollack Alaska ướp lạnh/tươi490-0,00,0
30272Cá catfish ướp lạnh/tươi0106-1000,00,0
              Tổng cá thịt trắng768.185862.509-10,94 100,0100,0

 

Ánh Dương