Lãi suất Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) mới nhất tháng 4/2021
Khảo sát tại Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam, lãi suất tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ giao động trong phạm vi từ 3,5%/năm đến 6,7%/năm. Biểu lãi suất này được ngân hàng áp dụng cho các khoản tiền gửi ở quầy giao dịch tại kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng. Lãi suất ngân hàng tại tất cả các kỳ hạn đều được giữ nguyên không đổi so với ghi nhận vào đầu tháng 3.
Cụ thể, Ngân hàng Xây Dựng huy động tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng cùng mức 3,5%/năm. Ba kỳ hạn tiếp theo 3 – 5 tháng cũng tiếp tục có lãi suất là 3,75%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên được áp dụng cao hơn rõ rệt so với các kỳ hạn ngắn. Trong đó tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng đến 8 tháng được niêm yết ở cùng mức 6,25%/năm, kỳ hạn 9 tháng – 11 tháng có cùng lãi suất là 6,35%/năm.
Hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng được hưởng lãi suất tiết kiệm lần lượt là 6,55%/năm và 6,6%/năm. Các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 60 tháng được Ngân hàng Xây Dựng áp cùng một mức lãi suất là 6,7%/năm.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiền tại kỳ hạn ngắn 1 – 3 tuần được niêm yết lãi suất là 0,2%/năm, chỉ áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ. Khoản tiền gửi không kỳ hạn cũng được ấn định cùng mức lãi suất là 0,2%/năm.
Ngoài hình thức nhận lãi vào cuối kỳ gửi, ngân hàng cũng triển khai nhiều phương thức lĩnh lãi linh hoạt khác như: nhận lãi hàng tháng (3,487%/năm đến 6,448%/năm), nhận lãi theo quý (5,818%/năm đến 6,482%/năm), nhận lãi trước (3,472%/năm đến 6,179%/năm).
Biểu lãi suất ngân hàng Xây Dựng (CBBank) niêm yết tại quầy
1. Tiền gửi không kỳ hạn: 0,2%/năm | ||||||
2. Tiền gửi có kỳ hạn: | ||||||
Kỳ hạn | Trả lãi cuối kỳ (%/năm) | Trả lãi hàng tháng (%/năm) | Trả lãi hàng quý (%/năm) | Trả lãi trước (%/năm) | ||
1 | tuần | 0,2 | ||||
2 | tuần | 0,2 | ||||
3 | tuần | 0,2 | ||||
1 | tháng | 3,5 | 3,482 | |||
2 | tháng | 3,5 | 3,487 | 3,472 | ||
3 | tháng | 3,75 | 3,732 | 3,709 | ||
4 | tháng | 3,75 | 3,727 | 3,698 | ||
5 | tháng | 3,75 | 3,721 | 3,686 | ||
6 | tháng | 6,25 | 6,16 | 6,192 | 6,051 | |
7 | tháng | 6,25 | 6,145 | 6,021 | ||
8 | tháng | 6,25 | 6,129 | 5,991 | ||
9 | tháng | 6,35 | 6,218 | 6,25 | 6,06 | |
10 | tháng | 6,35 | 6,202 | 6,029 | ||
11 | tháng | 6,35 | 6,186 | 5,999 | ||
12 | tháng | 6,55 | 6,352 | 6,385 | 6,139 | |
13 | tháng | 6,6 | 6,392 | 6,16 | ||
15 | tháng | 6,7 | 6,448 | 6,482 | 6,179 | |
18 | tháng | 6,7 | 6,398 | 6,432 | 6,085 | |
24 | tháng | 6,7 | 6,301 | 6,334 | 5,905 | |
36 | tháng | 6,7 | 6,117 | 6,149 | 5,576 | |
48 | tháng | 6,7 | 5,948 | 5,997 | 5,281 | |
60 | tháng | 6,7 | 5,79 | 5,818 | 5,016 |
Nguồn: CBBank
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online cũng được duy trì không thay đổi trong tháng này. Biểu lãi suất được triển khai trong phạm vi từ 3,6%/năm đến 6,8%/năm, áp dụng cho hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Đáng chú ý, lãi suất tiền gửi online được ưu đãi cao hơn 0,1 điểm % so với hình thức gửi tại quầy ở tất cả các kỳ hạn tương ứng.
Lãi suất ngân hàng Xây Dựng cao nhất đang được huy động hiện là 6,8%/năm được niêm yết cho các khoản tiền gửi online tại kỳ hạn 15 – 60 tháng.
Biểu lãi suất tiết kiệm online tại Ngân hàng Xây Dựng
Kỳ hạn | Lãi suất (%/ năm) |
1 tháng | 3,6 |
2 tháng | 3,6 |
3 tháng | 3,85 |
4 tháng | 3,85 |
5 tháng | 3,85 |
6 tháng | 6,35 |
7 tháng | 6,35 |
8 tháng | 6,35 |
9 tháng | 6,45 |
10 tháng | 6,45 |
11 tháng | 6,45 |
12 tháng | 6,65 |
13 tháng | 6,7 |
15 tháng | 6,8 |
18 tháng | 6,8 |
24 tháng | 6,8 |
36 tháng | 6,8 |
48 tháng | 6,8 |
60 tháng | 6,8 |
Nguồn: CBBank
Chính sách lãi suất huy động áp dụng cụ thể theo đặc thù từng vùng, từng đơn vị. Chính sách lãi suất tiền gửi tiết kiệm online áp dụng phù hợp theo theo từng thời kỳ. Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp CN/PGD trên toàn hệ thống CBBank hoặc đăng ký dịch vụ Internet banking CB để cập nhật lãi suất mới nhất.