So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 4/2021
Bước sang tháng 4, nhiều ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với đầu tháng trước. So sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước với kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) có thể thấy khung áp dụng chỉ còn trong trong khoảng từ 4,7%/năm đến 6,9%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện vẫn được triển khai tại Ngân hàng Việt Á, tuy nhiên mức lãi suất này đã được điều chỉnh giảm 0,3 điểm % xuống còn niêm yết ở mức là 6,9%/năm.
Kienlongbank cũng tiếp tục đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, với lãi suất tiết kiệm được quy định ở mức là 6,85%/năm, tương ứng giảm 0,25 điểm % so với khảo sát đầu tháng 3 vừa qua.
Cũng trong bảng so sánh lãi suất kỳ hạn 3 năm, vị trí thứ ba thuộc về ngân hàng SCB với mức áp dụng là 6,8%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng áp dụng lãi suất tương đối cao như: Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất niêm yết là 6,7%/năm, PVcombank với lãi suất ấn định 6,65%/năm, SeABank quy định lãi suất 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên,...
Riêng tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất đồng loạt được giữ nguyên so với đầu tháng trước. Trong đó, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất tiền gửi là 5,6%/năm còn Vietcombank áp dụng mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,3%/năm. Ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng.
Ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất vẫn là Techcombank với 4,7%/năm, tăng 0,1 điểm % so với đầu tháng 3 và vẫn không kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm trong tháng 4/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
2 | Kienlongbank | - | 6,85% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
5 | PVcomBank | - | 6,65% |
6 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
12 | Sacombank | - | 6,50% |
13 | VietBank | - | 6,50% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
15 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
17 | MBBank | - | 6,40% |
18 | TPBank | - | 6,30% |
19 | ABBank | - | 6,30% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
21 | ACB | - | 6,20% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
23 | Eximbank | - | 6,20% |
24 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,10% |
26 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,00% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
31 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,70% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | MSB | - | 5,60% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,50% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,40% |
37 | Vietcombank | - | 5,30% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
39 | Techcombank |
| 4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.