Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng: Cao nhất là 6,2%/năm trong tháng 4/2021
So sánh lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới nhất ở 30 ngân hàng thương mại trong nước, nhiều ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất so với ghi nhận vào tháng trước. Biểu lãi suất huy động tại kỳ hạn 9 tháng được triển khai trong khoảng từ 3,80%/năm đến 6,2%/năm.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện đang ở mức 6,2%/năm, ghi nhận được tại ba ngân hàng là SCB, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và SeABank. SCB và Ngân hàng Quốc dân (NCB) giữ nguyên mức lãi suất của tháng trước và tiếp tục triển khai trong tháng này. Trong khi đó SeABank đã giảm 0,25 điểm % lãi suất từ mức 6,45%/năm xuống mức 6,2%/năm. Đồng thời SeABank áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.
SeABank tiếp tục nắm giữ các vị trí cao tiếp theo trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Lãi suất huy động với các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ là 6,15%/năm; 1 tỷ đến dưới 5 tỷ là 6,1%/năm, 500 triệu đến dưới 1 tỷ là 6,05%/năm và 100 triệu đến dưới 500 triệu có lãi suất là 6%/năm. Tại mỗi khung tiền gửi, lãi suất ngân hàng SeABank đều giảm 0,2 - 0,3 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh SeABank, một số ngân hàng khác cũng có động thái giảm lãi suất trong tháng 4 như: Kienlongbank, Ngân hàng Phương Đông, Ngân hàng Đông Á, VIB….
Trong nhóm “Big 4” ngân hàng có vốn nhà nước: Nhóm 3 ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank luôn triển khai lãi suất khá tương tự nhau, cùng niêm yết ở mức 4%/năm tại kỳ hạn đang khảo sát. Trong khi đó Vietcombank có lãi suất tiền gửi thấp hơn, triển khai ở mức 3,80%/năm. Đồng thời Vietcombank cũng đang là ngân hàng có lãi suất niêm yết tại kỳ hạn 9 tháng thấp nhất ở thời điểm này.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,20% |
2 | SCB | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
5 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
6 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
7 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
9 | VietBank | - | 5,90% |
10 | Kienlongbank | - | 5,80% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,80% |
12 | TPBank | - | 5,80% |
13 | Eximbank | - | 5,80% |
14 | PVcomBank | - | 5,75% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 5,70% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
19 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,40% |
20 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,40% |
21 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
22 | OceanBank | - | 5,40% |
23 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,30% |
24 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,30% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
26 | MSB | - | 5,30% |
27 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
28 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
29 | ABBank | - | 5,20% |
30 | HDBank | - | 5,15% |
31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,10% |
32 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
33 | Saigonbank | - | 5,10% |
34 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
35 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,00% |
36 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | MBBank | - | 4,90% |
40 | Sacombank | - | 4,90% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
44 | Agribank | - | 4,00% |
45 | VietinBank | - | 4,00% |
46 | BIDV | - | 4,00% |
47 | Techcombank |
| 3,90% |
48 | Vietcombank | - | 3,80% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 9 tháng trên đây có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ tới các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất.