|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 4/2021

17:39 | 09/04/2021
Chia sẻ
Lãi suất cao nhất hiện nay dành cho kỳ hạn 1 năm đang được niêm yết ở mức là 8,1%/năm tại Ngân hàng OCB với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 4/2021 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ được khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 4 này đang tiếp tục dao động trong phạm vi từ 4,6%/năm đến 8,1%/năm. Mặc dù tại khung lãi suất này có một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so ghi nhận đầu tháng trước.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất qua so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm hiện vẫn được duy trì áp dụng ở mức là 8,1%/năm tại duy nhất một ngân hàng là Ngân hàng Phương Đông (OCB) (điều kiện từ 500 tỷ đồng trở lên).

Ngân hàng Eximbank cũng có mức lãi suất huy động tương đối cao khi đứng thứ hai trong bảng lãi suất này và ở mức là 7,2%/năm, điều kiện về số tiền gửi là cũng từ 500 tỷ đồng trở lên.

Nối tiếp ngay sau đó ngân hàng Techcombank với điều kiện số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiết kiệm là 7,1%/năm. Đây cũng là ngân hàng có mức lãi suất huy động thấp nhất dành cho kỳ hạn 1 năm trong tháng 4 này với điều kiện số tiền gửi dưới 200 tỷ đồng sẽ chỉ được ấn định lãi suất ở mức là 4,6%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng VPBank cũng có lãi suất tại kỳ hạn 12 tháng tương đối thấp với 4 mức áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Với khoản tiết kiệm dưới 300 triệu đồng, ngân hàng niêm yết lãi suất thấp nhất là 5,4%/năm. Tại khung tiền gửi từ 300 triệu đến dưới 10 tỷ, ngân hàng này ấn định lãi suất chung là 5,3%/năm. Còn với khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên đến dưới 50 tỷ và từ 50 tỷ trở lên có lãi suất được quy định lần lượt ở mức là 5,4%/năm và 5,6%/năm.

Lãi suất tại nhóm “Big 4” ngân hàng vốn nhà nước đồng loạt được giữ nguyên so với tháng trước. Trong đó Agribank, VietinBank và BIDV đều cùng niêm yết lãi suất tại kỳ hạn 1 năm là 5,6%/năm. Riêng Vietcombank áp dụng mức lãi suất là 5,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng mới nhất tháng 4/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng OCB

Từ 500 tỷ trở lên

8,10%

2

Eximbank

Từ 500 tỷ trở lên

7,20%

3

Techcombank

Từ 200 tỷ trở lên

7,10%

4

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

6,90%

5

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,80%

6

SCB

-

6,80%

7

Kienlongbank

-

6,50%

8

Ngân hàng Việt Á

 

6,50%

9

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,40%

10

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,35%

11

Eximbank

Dưới 500 tỷ

6,30%

12

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,30%

13

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,25%

14

Ngân hàng Bắc Á

-

6,20%

15

VietBank

-

6,20%

16

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,20%

17

PVcomBank

-

6,20%

18

Ngân hàng Bản Việt

-

6,20%

19

VIB

-

6,19%

20

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,15%

21

SeABank

Dưới 100 trđ

6,10%

22

OceanBank

-

6,10%

23

Ngân hàng OCB

Dưới 500 tỷ

6,00%

24

Ngân hàng Đông Á

-

5,80%

25

LienVietPostBank

-

5,70%

26

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

5,70%

27

ABBank

-

5,70%

28

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,65%

29

Agribank

-

5,60%

30

VietinBank

-

5,60%

31

BIDV

-

5,60%

32

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,60%

33

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,60%

34

Sacombank

-

5,60%

35

SHB

Dưới 2 tỷ

5,60%

36

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,60%

37

MSB

-

5,60%

38

Saigonbank

-

5,60%

39

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,55%

40

Vietcombank

-

5,50%

41

ACB

Dưới 200 trđ

5,50%

42

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,40%

43

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

5,30%

44

VPBank

Dưới 300 trđ

5,10%

45

Techcombank

Dưới 200 tỷ

4,60%

 

Quỳnh Hương

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.