So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng: Gửi tiền ở đâu lãi cao nhất tháng 4/2021
Bước sang tháng 4, một số ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất tại các kỳ hạn ngắn trong đó có kỳ hạn gửi 3 tháng. Phạm vi lãi suất tiết kiệm giao động từ 2,85%/năm đến 4%/năm áp dụng với hình thức nhận lãi vào cuối kỳ.
So sánh lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng ghi nhận được là 4%/năm được triển khai tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank). Mức lãi suất này đã được VietBank duy trì trong nhiều tháng liền và không phân biệt số tiền gửi tiết kiệm.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) giữ vị trí thứ hai với lãi suất tiền gửi là 3,95%/năm, không đổi so với tháng trước.
Tiếp đó, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) với lãi suất niêm yết tại kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. Trong tháng 4, VPBank đã tăng 0,25 điểm % lãi suất tiết kiệm đối với khung tiền gửi này từ mức 3,65%/năm lên 3,9%/năm.
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) và PVcomBank cùng triển khai huy động lãi suất ở mức 3,9%/năm, không đổi so với tháng trước.
Khảo sát lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, nhận thấy không có sự thay đổi trong tháng này. BIDV, Agribank và VietinBank cùng có lãi suất được niêm yết ở mức 3,40%/năm. Trong khi đó Vietcombank huy động vốn với lãi suất thấp hơn ở mức 3,2%/năm.
Techcombank duy trì mức lãi suất 2,85%/năm không đổi so với tháng trước, là ngân hàng có lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng thấp nhất trong số được khảo sát.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VietBank | - | 4,00% |
2 | SCB | - | 3,95% |
3 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,90% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 3,90% |
5 | PVcomBank | - | 3,90% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,80% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
9 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,70% |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,70% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,60% |
12 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,60% |
13 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,60% |
14 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,60% |
15 | MBBank | - | 3,60% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,60% |
17 | SeABank |
| 3,60% |
18 | TPBank | - | 3,55% |
19 | ABBank | - | 3,55% |
20 | VIB | Dưới 100 trđ | 3,50% |
21 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 3,50% |
22 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,50% |
23 | Eximbank | - | 3,50% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,50% |
25 | OceanBank | - | 3,50% |
26 | MSB | - | 3,50% |
27 | Agribank | - | 3,40% |
28 | VietinBank | - | 3,40% |
29 | BIDV | - | 3,40% |
30 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
31 | Kienlongbank | - | 3,40% |
32 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,40% |
33 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 3,40% |
34 | Sacombank | - | 3,40% |
35 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
36 | Saigonbank | - | 3,40% |
37 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,35% |
38 | HDBank | - | 3,30% |
39 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,30% |
40 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,25% |
41 | Vietcombank | - | 3,20% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,20% |
43 | Techcombank |
| 2,85% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 3 tháng trên đây có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ tới các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất.