So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 4/2021
Khảo sát lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 4, khung lãi suất huy động hiện chỉ còn được áp dụng trong phạm vi từ 3,8%/năm - 6,05%/năm. Tại đó, mức lãi suất tại một số ngân hàng đã có sự biến động trái chiều so với ghi nhận đầu tháng trước.
Theo đó trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, mức lãi suất tiền gửi huy động cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng chỉ còn được áp dụng ở mức là 6,05%/năm, giảm 0,15 % so với hồi đầu tháng 3. Đây là mức lãi suất được đồng loạt niêm yết tại 2 ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân và SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên).
Ngoài ra, SeABank cũng là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm tương đối cao hiện nay dành cho kỳ hạn 6 tháng, dao động từ 5,85%/năm - 6,05%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Cũng trong tháng 4 này, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước đồng loạt không đổi so với hồi đầu tháng 3. Cụ thể, các ngân hàng Agribank, Vietinbank và BIDV niêm yết cũng mức lãi suất là 4%/năm. Riêng ngân hàng Vietcombank tiếp tục quy định với lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 3,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tháng 4/2021 mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,05% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
4 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
5 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
6 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 5,90% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
9 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
10 | Kienlongbank | - | 5,70% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,70% |
12 | VietBank | - | 5,70% |
13 | SCB | - | 5,70% |
14 | Eximbank | - | 5,60% |
15 | PVcomBank | - | 5,60% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
17 | TPBank | - | 5,40% |
18 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
19 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,30% |
20 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,30% |
21 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
22 | OceanBank | - | 5,30% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,20% |
24 | ABBank | - | 5,20% |
25 | HDBank | - | 5,15% |
26 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
27 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,10% |
28 | Saigonbank | - | 5,10% |
29 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 5,00% |
30 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,00% |
31 | MSB | - | 5,00% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
33 | Sacombank | - | 4,80% |
34 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,60% |
35 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,55% |
36 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,50% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,45% |
38 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,40% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,30% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | Techcombank |
| 3,90% |
44 | Vietcombank | - | 3,80% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.