|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 4/2021

18:16 | 07/04/2021
Chia sẻ
Lãi suất huy động cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận trong tháng 4 chỉ còn ở mức là 6,05%/năm và được áp dụng đồng thời tại 2 ngân hàng trong nước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 4/2021 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Khảo sát lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 4, khung lãi suất huy động hiện chỉ còn được áp dụng trong phạm vi từ 3,8%/năm - 6,05%/năm. Tại đó, mức lãi suất tại một số ngân hàng đã có sự biến động trái chiều so với ghi nhận đầu tháng trước.

Theo đó trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, mức lãi suất tiền gửi huy động cao nhất tại kỳ hạn 6 tháng chỉ còn được áp dụng ở mức là 6,05%/năm, giảm 0,15 % so với hồi đầu tháng 3. Đây là mức lãi suất được đồng loạt niêm yết tại 2 ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân và SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên).

Ngoài ra, SeABank cũng là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm tương đối cao hiện nay dành cho kỳ hạn 6 tháng, dao động từ 5,85%/năm - 6,05%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.

Cũng trong tháng 4 này, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước đồng loạt không đổi so với hồi đầu tháng 3. Cụ thể, các ngân hàng Agribank, Vietinbank và BIDV niêm yết cũng mức lãi suất là 4%/năm. Riêng ngân hàng Vietcombank tiếp tục quy định với lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 3,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tháng 4/2021 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,05%

2

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,05%

3

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,00%

4

Ngân hàng Việt Á

 

6,00%

5

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,95%

6

MBBank

Từ 200 tỷ trở lên

5,90%

7

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,90%

8

Ngân hàng Bản Việt

-

5,90%

9

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

5,85%

10

Kienlongbank

-

5,70%

11

Ngân hàng Bắc Á

-

5,70%

12

VietBank

-

5,70%

13

SCB

-

5,70%

14

Eximbank

-

5,60%

15

PVcomBank

-

5,60%

16

Ngân hàng OCB

-

5,50%

17

TPBank

-

5,40%

18

SeABank

Dưới 100 trđ

5,40%

19

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

5,30%

20

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

5,30%

21

Ngân hàng Đông Á

-

5,30%

22

OceanBank

-

5,30%

23

VIB

Dưới 1 tỷ

5,20%

24

ABBank

-

5,20%

25

HDBank

-

5,15%

26

VPBank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

5,10%

27

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,10%

28

Saigonbank

-

5,10%

29

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ

5,00%

30

SHB

Dưới 2 tỷ

5,00%

31

MSB

-

5,00%

32

VPBank

Dưới 300 trđ

4,80%

33

Sacombank

-

4,80%

34

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

4,60%

35

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

4,55%

36

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

4,50%

37

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

4,45%

38

ACB

Dưới 200 trđ

4,40%

39

LienVietPostBank

-

4,30%

40

Agribank

-

4,00%

41

VietinBank

-

4,00%

42

BIDV

-

4,00%

43

Techcombank

 

3,90%

44

Vietcombank

-

3,80%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương