|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng PVcomBank tháng 8/2024 điều chỉnh tăng tại tất cả các kỳ hạn

11:35 | 07/08/2024
Chia sẻ
Ghi nhận mới nhất cho thấy, ngân hàng PVcomBank đã tăng lãi suất dành cho các sản phẩm tiền gửi so với tháng trước. Hiện, mức lãi suất cao nhất đang được ngân hàng triển khai là 5,3%/năm.

Biểu lãi suất tiết kiệm Đại chúng tại ngân hàng PVcomBank trong tháng 8/2024

Theo khảo sát ngày 7/8, lãi suất tiền gửi cuối kỳ tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đang dao động trong khoảng 3,05 - 5,3%/năm, cao hơn so với tháng trước.

Theo đó, lãi suất ngân hàng PVcomBank niêm yết  tại kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng là 3,05%/năm sau khi tăng 0,2 điểm %. 

Tương tự, tại kỳ hạn 3 - 5 tháng có cùng lãi suất tiết kiệm là 3,25%/năm, tăng 0,4 điểm %. Song song đó, kỳ hạn 6 tháng ấn định mức lãi suất là 4,2%/năm, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước. 

Bên cạnh đó, kỳ hạn 7 - 11 tháng tăng 0,4 điểm % nâng lãi suất ngân hàng lên mức 4,4%/năm. Cùng lúc, tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng lần lượt có mức lãi suất là 4,8%/năm và 5%/năm.

Để nhận được mức lãi suất cao nhất là 5,3%/năm, khách hàng có thể gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng.

Trong khi đó, tiền gửi trong 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần (lĩnh lãi cuối kỳ), khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất ngân hàng ổn định là 0,5%/năm.

 

  Ảnh: Hiệp hội ngân hàng 

 

Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 3,04 - 5,14%/năm với kỳ hạn từ 2 tháng đến 36 tháng. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 5,14%/năm đang được triển khai cho kỳ hạn 15 tháng.

Phương thức lĩnh lãi hàng quý cũng có lãi suất tiết kiệm điều chỉnh tăng trong tháng này, cụ thể là dao động trong khoảng 4,17 - 5,16%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng.

Kỳ hạn

Lãi theo tháng

Lãi theo quý

Lãi cuối kỳ

1 tuần

-

-

0,5

2 tuần

-

-

0,5

3 tuần

-

-

0,5

1 tháng

-

-

3,05

2 tháng

3,04

-

3,05

3 tháng

3,24

-

3,25

4 tháng

3,23

-

3,25

5 tháng

3,23

-

3,25

6 tháng

4,16

4,17

4,20

7 tháng

4,35

-

4,40

8 tháng

4,34

-

4,40

9 tháng

4,33

4,34

4,40

10 tháng

4,32

-

4,40

11 tháng

4,32

-

4,40

12 tháng

4,69

4,70

4,80

13 tháng

-

-

5,00

15 tháng

5,14

5,16

5,30

18 tháng

5,11

5,13

5,30

24 tháng

5,04

5,06

5,30

36 tháng

4,92

4,94

5,30

Nguồn: PVcomBank

 

 

 

Gia Ngọc