Lãi suất cho vay mua nhà mới nhất tháng 11/2019
Với các dự án bất động sản đa dạng hiện nay, các ngân hàng có thể hỗ trợ khoản vay lên đến 90 - 100% giá trị căn hộ trong trường hợp người vay thế chấp tài sản giá trị.
Tuy nhiên, người đi vay cũng cần cân nhắc kĩ khoản vay mong muốn với các phương thức trả nợ và khả năng thanh toán hàng tháng, đặc biệt là trong thời điểm cuối năm.
Tháng 11 này, các ngân hàng vẫn tiếp tục triển khai các gói cho vay linh hoạt với lãi suất ưu đãi cố định chủ yếu trong 12 tháng đầu khoản vay. Mức lãi suất thấp nhất cố định trong 1 năm khảo sát được là 6,79%. Thời hạn có thể lên đến 35 năm.
Để hỗ trợ người đi vay, bảng tổng hợp dưới đây sẽ cung cấp cho người có nhu cầu những cập nhật toàn diện nhất về các gói vay hiện tại.
Bảng lãi suất cho vay mua nhà các ngân hàng tháng 11/2019
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi cố định | Lãi suất sau ưu đãi | Phí phạt trả nợ trước hạn |
Vietcombank | 8,1% cố định 1 năm | LSTK 24T + Biên 3,5% (10,5%) | Năm 1, 2, 3: 1% |
8,9% cố định 2 năm | Năm 4, 5: 0,5% | ||
9,5% cố định 3 năm | Từ năm 6: Miễn phí | ||
BIDV | 7,8% cố định 1 năm | LSTK 24T + Biên 4% (11,15%) | Năm 1: 1,5% |
8,8% cố định 2 năm | Năm 2: 1% | ||
Năm 3, 4: 0,5% | |||
Từ năm 5: Miễn phí | |||
VietinBank | 8,1% cố định 1 năm | LSTK 36T + Biên 3,5% (11%) | 2 năm đầu: 2% |
8,5% cố định 2 năm | Năm thứ 3: 1,5% | ||
Năm 4, 5: 1% | |||
Eximbank | 11,5% cố định 1 năm | LSTK 24T + 3,5% (12%) | Năm đầu: 2% |
Năm hai: 1% | |||
TPBank | 8,2% cố định 6 tháng | LSTK + 4,1% (11,6%) | 2 năm đầu : 2,5% |
9,2% cố định 12 tháng | Từ năm 4: 1% | ||
SCB | 9% cố định 1 năm | LSTK 13T + Biên 5% (12,7%) | Năm 1: 3% |
9,5% cố định 2 năm | Năm 2: 2,5% | ||
Năm 3: 2% | |||
Từ năm 4: Miễn phí | |||
Sacombank | 8,5% cố định 6 tháng | LSTK 13T + Biên 5,5% (13,5%) | 5 năm đầu: 1,5% |
8,8% cố định 12 tháng | Còn lại: 1% | ||
9,5% cố định 24 tháng | |||
ACB | 9,5% cố định 12 tháng | LSTK 13T + Biên 3,9% (11%) | 2 năm đầu: 2% |
Năm 3 - 5: 0,75% | |||
Còn lại: Miễn phí | |||
VIB | 8,5% cố định 6 tháng | LSTK 12T + Biên 3,9% (12,3%) | 2 năm đầu: 3% |
10,4% cố định 12 tháng | Năm 3: 2,5% | ||
Năm 4 : 2% | |||
Năm 5 : 1% | |||
Từ năm 6: 0,5% | |||
OCB | 8,68% cố định 12 tháng | LSTK 13T + Biên 4,1% (11,6%) | Năm 1: 3,5% |
Năm 2: 2.5% | |||
Năm 3 : 2% | |||
Năm 4 : 1% | |||
Còn lại: Miễn phí | |||
UOB | 9,49% cố định 1 năm | LS vốn + Biên 1,79% (10,29%) | 2 năm đầu: 0,75% |
Standard Chartered | 6,79% cố định 1 năm 3 năm sau: 10% | LS vốn: 10,5% | Năm đầu: Không trả trước |
7,89% cố định 2 năm 2 năm sau : 10% | Năm 2: 3% | ||
8,99% cố định 3 năm 1 năm sau: 10% | Năm 3: 2% Năm 4 trở đi: Miễn phí | ||
Hong Leong Bank | 7,75% cố định 1 năm | Thu nhập từ lương: LS vốn: 8,1%+1,4% (9,5%) | Năm đầu: 3% |
8,25% cố định 2 năm | Thu nhập khác: LS vốn: 8,1%+1,4% (9,5%) | Năm 2: 3% | |
Năm 3: 3% Từ năm 4: Miễn phí | |||
Shinhan Bank | 7,99%/năm cố định 1 năm | LSTK 12T + Biên 4% (10,5%) | Năm đầu: 2% |
8,79%/năm cố định 2 năm | Năm 2: 2% | ||
10%/năm cố định 3 năm | Năm 3: 1% | ||
Năm 4, 5: 0,5% Từ năm 6: 0,4% |
Nguồn: hcmbanker
Tham khảo các gói vay trên, lãi suất ưu đãi thường được áp dụng trong thời gian đầu nhất định, chủ yếu là 12 tháng. Đây cũng là thông tin mà đa số khách hàng chỉ quan tâm đến.
Sau thời gian này, mức lãi suất này sẽ được điều chỉnh tăng thêm từ 3,5 - 4%. Nếu vay nhiều, khoản nợ sẽ trở nên đáng kể, nên người đi vay cần tính toán kĩ lãi suất thay đổi trong các năm sau để chủ động lên kế hoạch trả nợ.
Xét riêng các ngân hàng trong nước, tháng 11 này mức lãi suất ưu đãi cố định 1 năm thấp nhất đến từ BIDV với 7,8%/năm. Đối với gói cố định 6 tháng đầu khoản vay, có VPBank cho vay với lãi suất 7,9%/năm.
Hiện, Techcombank, TPBank, VPBank, VietinBank, SHB, Sacombank, SCB, PVcomBank, OCB đang đưa ra mức lãi suất kì ưu đãi 12 tháng trong mặt bằng lãi suất cho vay mua nhà tháng 11 của các NHTM, từ 8 - 9%/năm.
Với kì ưu đãi 2 năm thì PVcomBank đang cung cấp lãi suất khá thấp so với các NHTM trong nước được khảo sát, là 8,25%/năm. Còn trong thời gian sau ưu đãi, hầu hết NHTM đều áp dụng mức lãi suất trong khoảng 11 - 14%/năm.
Đáng chú ý có Techcombank vẫn đang áp dụng chương trình khách hàng vay mua nhà được quyền thanh toán thêm tối đa 20 triệu tiền gốc hàng tháng mà không mất thêm chi phí nào cho khoản trả nợ trước hạn, nhằm mục đích hỗ trợ khách hàng trả nợ đúng hạn.
Ngoài ra, gói cho vay của VietinBank còn cung cấp cho khách hàng cơ hội được mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc với giá ưu đãi tại Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam liên kết với các chương trình vay mua nhà dự án.
Nhóm các ngân hàng nước ngoài được khảo sát có Standard Chartered đang cho vay mua nhà với lãi suất khá cạnh tranh là 6,79%/năm cho kì ưu đãi 12 tháng và 7,89%/năm cho kì ưu đãi 24 tháng.
Xét về thời gian cho vay mua nhà, các ngân hàng đã cung cấp thời hạn lên đến 35 năm như ở Techcombank,… với nhiều phương thức trả nợ linh hoạt. Một số ngân hàng còn áp dụng hình thức thế chấp tài sản của người thân cho khoản vay, giúp người có thu nhập trung bình có thể tiếp cận nguồn vốn vay.
Thông thường, khách hàng nên xác định trả nợ hàng tháng sẽ chiếm khoảng 30 – 40% tổng thu nhập để đảm bảo cuộc sống sinh hoạt. Nhiều người chọn vay ngắn hạn để rút ngắn thời gian trả nợ nhưng áp lực khoản phải trả định kì lại lớn hơn so với vay dài hạn. Đáng nói, sắp đến thời điểm cuối năm là lúc tăng chi tiêu cho các dịp lễ lớn, nên điều này sẽ ảnh hưởng đáng kể đến kế hoạch trả nợ của khách hàng.
Mức lãi suất sau ưu đãi và phí phạt trả nợ trước hạn cũng là yếu tố quan trọng mà khách hàng vay mua nhà cần chú ý. Có những ngân hàng như Standard Chartered không áp dụng chính sách phạt cho năm đầu. Mức phí này sau đó thường trong khoảng 0,4 - 3% tùy theo thời gian vay.
Ngoài ra, khách hàng cũng cần chú ý đến cách thức tính lãi theo dư nợ giảm dần hay dư nợban đầu để so sánh gói vay giữa các ngân hàng.
Tóm lại, tuy có đa dạng chương trình ưu đãi khác nhau nhưng khách hàng cần tìm hiểu kĩ về nhiều yếu tố như ưu đãi về thời hạn hoàn trả, phương án tính lãi,… Cân nhắc kĩ lưỡng các gói vay theo điều kiện cá nhân sẽ giúp khách hàng lựa chọn được khoản vay phù hợp, tránh mua nhà vượt ngoài khả năng chi trả của bản thân.