|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Saigonbank cao nhất tháng 11/2019 là 7,7%/năm

08:56 | 05/11/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất tại Saigonbank tháng 11 này là 7,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kì hạn 13, 18, 24 và 36 tháng, lĩnh lãi cuối kì.

Biểu lãi suất tháng 11 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (Saigonbank) có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm các kì hạn dao động từ 5,08 đến 7,7%/năm.

Riêng tiền gửi không kì hạn được hưởng lãi suất 0,5%/năm, nhận lãi hàng tháng; còn các kì hạn ngắn dưới 1 tháng có mức lãi suất là 0,7%/năm, lĩnh lãi cuối kì. 

Đối với tiền gửi kì hạn 1 và 2 tháng, mức lãi suất khách hàng nhận được lần lượt là 5,1%/năm và 5,2%/năm. Các kì hạn 3, 4 và 5 tháng có cùng lãi suất là 5,5%/năm; từ 6 - 11 tháng có lãi suất là 6,8%/năm.

Khi gửi tiền trong 12 tháng tại Saigonbank, khách hàng sẽ hưởng lãi suất 7,4%/năm.

Mức lãi suất cao nhất tại Saigonbank cho hình thức tiết kiệm thông thường là 7,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kì hạn 13, 18, 24 và 36 tháng, lĩnh lãi cuối kì.

Biểu lãi suất ngân hàng Saigonbank mới nhất tháng 11/2019

Kì hạn

Trả lãi cuối kì

Trả lãi hàng quí

Trả lãi hàng tháng

Trả lãi trước

(% /năm)

(% /năm)

(% /năm)

(% /năm)

Tiết kiệm không kì hạn

0,50%

Tiết kiệm có kì hạn

01 tuần

0,70%

02 tuần

0,70%

01 tháng

5,10%

5,10%

5,08%

02 tháng

5,20%

5,18%

5,15%

03 tháng

5,50%

5,50%

5,47%

5,42%

04 tháng5,50% 5,46%5,40%

05 tháng

5,50%

5,45%

5,37%

06 tháng

6,80%

6,75%

6,71%

6,58%

07 tháng6,80% 6,69%6,54%

08 tháng

6,80%

6,67%

6,51%

09 tháng

6,80%

6,69%

6,65%

6,47%

10 tháng6,80% 6,64%6,44%

11 tháng

6,80%

6,62%

6,40%

12 tháng

7,40%

7,21%

7,16%

6,89%

13 tháng

7,70%

7,42%

7,11%

18 tháng

7,70%

7,36%

7,31%

6,91%

24 tháng

7,70%

7,23%

7,19%

6,68%

36 tháng7,70%6,99%6,95%6,26%

Nguồn: Saigonbank

Ngoài ra, ngân hàng còn triển khai hình thức gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ, cụ thể là Euro (EUR). Khi gửi tiết kiệm bằng Euro, khách hàng cá nhân sẽ hưởng mức lãi suất là 0,05%/năm cho kì hạn 3 tháng hoặc 0,1%/năm cho các kì hạn 6, 9 và 12 tháng, lĩnh lãi khi đáo hạn.

Kì hạnLĩnh lãi khi đáo hạn (% năm)

1. Loại không kì hạn

:

0% 

2. Loại kì hạn 01 tháng

:

0%

3. Loại kì hạn 02 tháng

:

0%

4. Loại kì hạn 03 tháng

:

0,05% 

5. Loại kì hạn 06 tháng

:

0,10% 

6. Loại kì hạn 09 tháng

:

0,10%

7. Loại kì hạn 12 tháng

:

0,10% 

Nguồn: Saigonbank

Ngọc Huyền

Data Talk | The Catalyst: Dòng vốn FDI đang đổi hướng – BĐS khu công nghiệp năm 2026 còn động lực?
FDI tiếp tục là điểm tựa quan trọng của tăng trưởng kinh tế Việt Nam, nhưng dữ liệu mới nhất cho thấy dòng vốn này đang thay đổi theo hướng chọn lọc hơn, tập trung vào các lĩnh vực công nghệ, AI và linh kiện điện tử. Trong bối cảnh FDI đăng ký mới chậm lại, FDI giải ngân vẫn duy trì tích cực và bắt đầu phục hồi từ nửa cuối năm, câu hỏi đặt ra là: động lực nào sẽ quyết định triển vọng của bất động sản khu công nghiệp trong năm 2026?