Lãi Suất Ngân Hàng Saigonbank Mới Nhất Tháng 11/2024
Ghi nhận mới nhất cho thấy, ngân hàng Saigonbank đã giảm lãi suất dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức so với tháng trước. Hiện, mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm, được áp dụng cho tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân có kỳ hạn 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng Saigonbank áp dụng với khách hàng cá nhân
Sang tháng 4, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân. Theo đó, mức lãi suất tiền gửi giảm 0,5 - 1%/năm đối với tiền gửi có phương thức lĩnh lãi cuối kỳ với kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Theo đó, phạm vi lãi suất trong tháng này giảm 0,5 - 1 điểm % so với tháng trước xuống còn 5,5 - 8,6%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng có lãi suất cùng giảm 0,5 điểm % hiện ở cùng mức 5,5%/năm so với tháng trước.
Lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng cùng giảm 1 điểm % xuống cùng mức 7,9%/năm. Tiếp đó là kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng với mức lãi suất 8%/năm, giảm 0,9 điểm %.
Tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng đang được ngân hàng ấn định với mức lãi suất lần lượt là 8,3%/năm và 8,6%/năm, ứng với mức giảm 0,7 điểm % và 0,5 điểm % so với tháng 3.
Trong đó, lãi suất kỳ hạn 13 tháng cũng đang là mức cao nhất dành cho khách hàng cá nhân ở thời điểm hiện tại.
Ảnh: rever.vn
Sau khi giảm 0,8 điểm %, những kỳ hạn còn lại gồm 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 7,9%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi trong 1 tuần và 2 tuần, lãi suất ngân hàng Saigonbank ổn định ở mức 0,2%/năm, chỉ dành riêng phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất các phương thức lĩnh lãi khác cũng có nhiều biến động trong tháng này. Trong đó, lĩnh lãi hàng tháng giảm 0,46 - 0,97 điểm % xuống 5,45 - 8,25%/năm; lĩnh lãi hàng quý giảm 0,5 - 0,99 điểm % xuống 5,5 - 8,06%/năm và lĩnh lãi trước giảm 0,41 - 0,92 điểm % xuống 5,37 - 7,87%/năm.
Khi lựa chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng còn có thêm phương án gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất không đổi là 0,2%/năm.
Kỳ hạn
Trả lãi cuối kỳ (%/năm)
Trả lãi hàng quý (%/năm)
Trả lãi hàng tháng (%/năm)
Trả lãi trước (%/năm)
Tiết kiệm không kỳ hạn
0,20%
Tiết kiệm có kỳ hạn
01 tuần
0,20%
02 tuần
0,20%
01 tháng
5,50%
5,50%
5,47%
02 tháng
5,50%
5,48%
5,45%
03 tháng
5,50%
5,50%
5,47%
5,42%
04 tháng
5,50%
5,46%
5,40%
05 tháng
5,50%
5,45%
5,37%
06 tháng
7,90%
7,82%
7,77%
7,60%
07 tháng
7,90%
7,74%
7,55%
08 tháng
7,90%
7,72%
7,50%
09 tháng
8,00%
7,85%
7,80%
7,55%
10 tháng
8,00%
7,77%
7,50%
11 tháng
8,00%
7,75%
7,46%
12 tháng
8,30%
8,06%
8,00%
7,67%
13 tháng
8,60%
8,25%
7,87%
18 tháng
7,90%
7,53%
7,49%
7,06%
24 tháng
7,90%
7,40%
7,35%
6,82%
36 tháng
7,90%
7,15%
7,11%
6,38%
Nguồn: Saigonbank
Lãi suất tiền gửi thanh toán bằng VND của khách hàng tổ chức
Tương tự như khách hàng cá nhân, lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng tổ chức đồng loạt giảm trong tháng 4 này. Hiện, khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất trong khoảng 5,5 - 7,4%/năm.
Cụ thể, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,5 điểm % lãi suất cho 5 kỳ hạn đầu, gồm 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng xuống cùng mức 5,5%/năm.
Khách hàng khi lựa chọn tiền gửi trong kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 7,1%/năm. Trong đó, các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng giảm 1,8 điểm % và kỳ hạn 12 tháng giảm 1,9 điểm %.
Đối với tiền gửi kỳ hạn 13 tháng, lãi suất giảm 1,7 điểm % xuống 7,6%/năm. Tương tự, ba kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng cùng có lãi suất giảm 1,3 điểm % đạt 7,4%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng Saigonbank còn đang triển khai tiền gửi kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và gửi không kỳ hạn với lãi suất khá thấp - chỉ 0,2%/năm.
Kỳ hạn
Lãi suất (% năm)
Tiết kiệm không kỳ hạn
0,20%
Tiết kiệm có kỳ hạn
-
1 tuần
0,20%
2 tuần
0,20%
1 tháng
5,50%
2 tháng
5,50%
3 tháng
5,50%
4 tháng
5,50%
5 tháng
5,50%
6 tháng
7,10%
7 tháng
7,10%
8 tháng
7,10%
9 tháng
7,10%
10 tháng
7,10%
11 tháng
7,10%
12 tháng
7,10%
13 tháng
7,40%
18 tháng
7,40%
24 tháng
7,40%
36 tháng
7,40%
Nguồn: Saigonbank
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Indovina Bank
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng PVcombank
Kì hạn |
Trả lãi cuối kì |
Trả lãi hàng quí |
Trả lãi hàng tháng |
Trả lãi trước |
|
(%/năm) |
(%/năm)
|
(%/năm)
|
(%/năm)
|
Tiết kiệm không kỳ hạn |
|
|
0,30% |
|
Tiết kiệm có kỳ hạn |
|
|
|
|
01 tuần |
0,70% |
|
|
|
02 tuần |
0.70% |
|
|
|
01 tháng |
4.80% |
|
4,80% |
4,78% |
02 tháng |
4,90% |
|
4,89% |
4,86% |
03 |
5,00% |
5,00%
|
4,98% |
4,94% |
04 |
5,00%
|
|
4,97% |
4,92% |
05 |
5,00%
|
|
4,96% |
4,90% |
06 |
6,80% |
6.75% |
6,71% |
6,58% |
07 |
6,80% |
|
6,69% |
6,54% |
08 |
6,80%
|
|
6,67% |
6,51% |
09 |
6,80%
|
6,69% |
6,65%
|
6,47% |
10 |
6,80%
|
|
6,64%
|
6,44% |
11 |
6,80% |
|
6,62%
|
6,40% |
12 |
7,40%
|
7,21%
|
7,16%
|
6,89% |
13 |
7,70%
|
|
7,42%
|
7,11% |
18 |
7,70%
|
7,36% |
7,31%
|
6,91% |
24 |
7,70%
|
7,23% |
7,19%
|
6,68% |
36 |
7,70%
|
6,99%
|
6,95%
|
6,26% |
Cũng qua ghi nhận trong tháng này, khách hàng là tổ chức hoặc doanh nghiệp khi đăng ký mới khoản tiết kiệm tiếp tục được ngân hàng Saigonbank áp dụng khung lãi suất không đổi so với trước. Theo đó, phạm vi lãi suất qua khảo sát vẫn dao động từ 3,1%/năm đến 5,4%/năm dành cho khung kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng OceanBank
Biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng tổ chức mới nhất
Kỳ hạn
|
Lãi suất (% năm)
|
1. Loại không kỳ hạn
|
:
|
0,20%
|
2. Loại 01 tuần
|
:
|
0,20%
|
3. Loại 02 tuần
|
:
|
0,20%
|
4. Loại kỳ hạn 01 tháng
|
:
|
2,80%
|
5. Loại kỳ hạn 02 tháng
|
:
|
3,10%
|
6. Loại kỳ hạn 03 tháng
|
:
|
3,25%
|
7. Loại kỳ hạn 04 tháng
|
:
|
3,65%
|
8. Loại kỳ hạn 05 tháng
|
:
|
3,65%
|
9. Loại kỳ hạn 06 tháng
|
:
|
5,10%
|
10. Loại kỳ hạn 07 tháng
|
:
|
5,10%
|
11. Loại kỳ hạn 08 tháng
|
:
|
5,10%
|
12. Loại kỳ hạn 09 tháng
|
:
|
5,20%
|
13. Loại kỳ hạn 10 tháng
|
:
|
5,20%
|
14. Loại kỳ hạn 11 tháng
|
:
|
5,20%
|
15. Loại kỳ hạn 12 tháng
|
:
|
5,50%
|
16. Loại kỳ hạn 13 tháng
|
:
|
6,10%
|
17. Loại kỳ hạn 18 tháng
|
:
|
6,10%
|
18. Loại kỳ hạn 24 tháng
|
:
|
6,10%
|
19. Loại kỳ hạn 36 tháng
|
:
|
6,10%
|
Kì hạn |
Lĩnh lãi khi đáo hạn (% năm) |
1. Loại không kì hạn
|
:
|
0%
|
2. Loại kì hạn 01 tháng
|
:
|
0%
|
3. Loại kì hạn 02 tháng
|
:
|
0%
|
4. Loại kì hạn 03 tháng
|
:
|
0,05%
|
5. Loại kì hạn 06 tháng
|
:
|
0,10%
|
6. Loại kì hạn 09 tháng
|
:
|
0,10%
|
7. Loại kì hạn 12 tháng
|
:
|
0,10%
|
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng PVcombank
Về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương có:
Tên tiếng việt là NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
Tên tiếng anh: SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Tên viết tắt của ngân hàng là SAIGONBANK
Saigonbank là Ngân hàng cổ phần Việt Nam đầu tiên được thành lập tại Việt Nam hiện nay. Ngân hàng được ra đời vào ngày 16/10/1987, với vốn điều lệ ban đầu là 650 triệu đồng.
Sau hơn 30 năm thành lập và phát triển, ngân hàng Saigonbank đã tăng vốn điều lệ lên 3.080 tỷ đồng theo tiến độ:
Năm 1987, vốn điều lệ ban đầu của ngân hàng là 650 triệu đồng, với 13.000 cổ phần bằng nhau với mệnh giá là 50.000 đồng/cổ phần. Năm 1990, tái định giá cổ phần từ 50.000 đồng lên 250.000 đồng/cổ phần (lên 05 lần – 500%). Vốn điều lệ lúc đó là 3,25 tỷ đồng. Đến năm 1992 vốn điều lệ ngân hàng tăng lên 9,25 tỷ đồng. Năm 1993, SAIGONBANK tăng vốn điều lệ lên 50,54 tỷ đồng. Năm 1995, tăng vốn điều lệ lên 99,825 tỷ đồng. Năm 2000, tăng vốn điều lệ lên 144,996 tỷ đồng. Năm 2002 ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 181,996 tỷ đồng. Năm 2003, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 250,000 tỷ đồng. Năm 2004, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 303,500 tỷ đồng. Năm 2005, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 400 tỷ đồng. Năm 2006, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 689,255 tỷ đồng. Năm 2007, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 1.020 tỷ đồng. Năm 2009, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ đồng. Năm 2010, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 1.742 đồng. Ngày 29.12.2010, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 2.460 tỷ đồng. Ngày 30.12.2011, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 2.960 tỷ đồng. Ngày 15.03.2012, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 3.034 tỷ đồng. Ngày 26.09.2012, ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 3.080 tỷ đồng.
Nhờ vốn điều lệ tăng trưởng qua từng năm ngân hàng SAIGONBANK đã thúc đẩy tăng trưởng nghiệp vụ, phát triển mạng lưới hoạt động rộng rãi, kết quả kinh doanh liên tục có lời hàng năm, cổ đông của ngân hàng được nhận cổ tức cao từ đồng vốn đầu tư ban đầu.
Tính đến năm 2017, Saigonbank có quan hệ đại lí với 562 ngân hàng và chi nhánh tại 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Hiện nay ngân hàng cũng là đại lí thanh toán thẻ Visa, Master Card, JCB, CUP… và là đại lí chuyển tiền kiều hối Moneygram.
Saigonbank đã trải qua chặng đường 32 năm phát triển, hình thành mạng lưới rộng khắp trên 3 miền đất nước với 33 chi nhánh và 56 phòng giao dịch. Hiện nay, nân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) có trụ sở chính tại 2C Phó Đức Chính, Quận 1, TP HCM.
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận sau thuế hợp nhất Saigonbank đạt 197,7 tỉ đồng, tăng 111% so với cùng kì 2018. Tính đến thời điểm 30/9/2019, tổng tài sản Saigonbank đạt 22.077 tỉ đồng, tăng 8,4% so với đầu năm, trong đó dư nợ cho vay khách hàng tăng 6,1%, đạt 14.400 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng tăng nhẹ lên 14.702 tỉ đồng.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Standard Chartered
Hội đồng quản trị của ngân hàng Saigonbank trong nhiệm kỳ 2019 - 2024 bao gồm:
Ông Vũ Quang Lãm là chủ tịch hội đồng quản trị. Thành viên hội đồng quản trị bao gồm: Bà Trần Thị Phương Khanh, ông Trần Thanh Giang, ông Trần Quốc Thanh, Ông Nguyễn Cao Trí. Bên cạnh đó có bà Phạm Thị Kim Lệ là thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
Ban điều hành của ngân hàng Saigonbank bao gồm: Tổng giám đốc là ông Trần Thanh Giang, Phó tổng giám đốc thường trực là bà Võ Thị Nguyệt Minh, cùng ba phó tổng giám đốc là ông Trần Quốc Thanh, ông Phạm Hoàng Hồng Thịnh và ông Nguyễn Tấn Phát.
Lãi suất ngân hàng Saigonbank với các gói tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được ngân hàng SAIGONBANK không thu phí khi khách hàng gửi và rút tiền từ sổ tiết kiệm không kỳ hạn. Khoản tiền gửi của khách hàng được đảm bảo an toàn, bí mật đồng thời được ngân hàng mua bảo hiểm tiền gửi. Khách hàng có thể gửi tiền ở một chi nhánh/phòng giao dịch và rút tiền ở bất kỳ chi nhánh nào thuộc hệ thống ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của các cá nhân là Công dân Việt Nam có Mức gửi tiền tối thiểu mỗi lần gửi tiết kiệm: Đối với tiền đồng Việt Nam là 200.000 đồng và Đối với ngoại tệ quy đổi tương đương 50 USD. Khách hàng cũng sẽ có nhiều kỳ hạn để lựa chọn với mức lãi suất hấp dẫn cũng như thủ tục đơn giản. Với sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND, khách hàng có thể gửi và rút tiền tại bất kỳ chi nhánh hay phòng giao dịch nào trong hệ thống của ngân hàng SAIGONBANK. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn cũng có thể được dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng đi du lịch hay học tập, làm việc ở nước ngoài. Bên cạnh đó khách hàng có thể cầm cố sổ tiết kiệm có kỳ hạn này cho mục đích vay vốn một cách dễ dàng và nhanh chóng ngay tại ngân hàng SAIGONBANK. Để kiểm tra thông tin tài khoản tiết kiệm khách hàng có thể truy vấn thông tin tài khoản thông qua ngân hàng trực tuyến Internet Banking.
Nếu như đã đến hạn tất toán mà khách hàng không đến ngân hàng để rút tiền thì SAIGONBANK sẽ tự động chuyển cả gốc và lãi của khoản tiết kiệm sang kỳ hạn mới tương đương với kỳ hạn cũ bên cạnh đó áp dụng mức lãi suất đang được triển khai ở thời điểm đáo hạn.
Trong trường hợp rút tiền trước hạn, khách hàng sẽ được nhận lãi suất bằng với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đang được niêm yết tại ngân hàng.
Các kỳ hạn gửi đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng Việt Nam Đồng gồm có:
Trong thời gian ngắn hạn gồm có 01 tuần, 02 tuần, 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 04 tháng, 05 tháng, 06 tháng, 07 tháng, 08 tháng, 09 tháng, 10 tháng, 11 tháng, 12 tháng
Thời gian trung hạn bao gồm các kỳ hạn 13 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Ðối với khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn gửi bằng đồng đô la Mỹ (USD):
Thời gian ngắn hạn bao gồm các kỳ hạn: 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 08 tháng, 09 tháng, 11 tháng, 12 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
Thời gian trung hạn gồm có các kỳ hạn như: 13 tháng, 18 tháng ,24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
Ðối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn gửi bằng đồng EUR:
Thời gian ngắn hạn bao gồm các kỳ hạn: 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
Tiền gửi tiết kiệm bằng euro không triển khai với thời gian gửi trung hạn.
Khi tham gia gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank, khách hàng có thể lựa chọn các hình thức trả lãi khác nhau phù hợp với nhu cầu của cá nhân như: lĩnh lãi trước, lĩnh lãi cuối kỳ, lĩnh lãi định kỳ hàng tháng, lĩnh lãi định kỳ hàng quý…
Hướng dẫn thủ tục gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng bà loại tiền tệ gồm có VND, USD, EUR:
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại Sacombank, khách hàng cần mang theo các loại giấy tờ xác minh thông tin cá nhân (bao gồm Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực), ngân hàng SAIGONBANK sẽ cấp cho khách hàng sổ tiết kiệm có kỳ hạn theo loại tiền, kỳ hạn cùng với phương thức lĩnh lãi mà khách hàng đã lựa chọn.
Khi đi rút tiền, khách hàng cần xuất trình cho nhân viên ngân hàng các giấy tờ xác minh thông tin cá nhân cùng với sổ tiết kiệm và ký tên đúng với chữ ký tại mẫu đã đăng ký.
Lãi suất ngân hàng Saigonbank được Vietnambiz cập nhật hàng tháng, giúp bạn nắm rõ thông tin, chủ động hơn khi cần vay vốn của ngân hàng Saigonbank.