Lãi suất Ngân hàng Indovina Bank tháng 1/2021
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Indovina Bank tiếp tục giữ nguyên so với tháng trước, dao động từ 3% - 5,8%/năm đối với khách hàng cá nhân và 2,5% - 5,5%/năm đối với khách hàng doanh nghiệp.
Khảo sát ngày 15/1, Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina Bank) vẫn duy trì không đổi biểu lãi suất đã công bố trước đây.
Đối với khách hàng cá nhân, biểu lãi suất ngân hàng Indovina Bank nằm trong phạm vi từ 3% - 5,8%/năm, áp dụng tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng và trên 24 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 tháng là 3%/năm. Kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng được niêm yết với lãi suất lần lượt là 3,1%/năm và 3,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng duy trì tương ứng là 4,7%/năm và 4,8%/năm.
Tiếp đó hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng được niêm yết với lãi suất là 5,5%/năm và 5,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng Indovina Bank tại kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và trên 24 tháng được niêm yết cùng ở mức 5,8%/năm. Đây cũng là lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được Indovina Bank triển khai ở thời điểm này.
Bên cạnh đó, khi gửi tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,57%/năm.
Lãi suất huy động vốn lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng doanh nghiệp dao động trong phạm vi từ 2,5%/năm đến 5,5%/năm, không đổi so với ghi nhận từ tháng trước. Đối với tiền gửi nhận lãi hàng tháng, lãi suất được áp dụng trong khoảng từ 2,6%/năm đến 5,3%/năm.
Các khoản tiền gửi trong thời gian ngắn từ 1 - 3 tuần được niêm yết ở mức 0,2%/năm áp dụng cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Lãi suất ngân hàng Indovina Bank tháng 1/2021
DOANH NGHIỆP | CÁ NHÂN | |
Đồng Việt Nam (VND) |
Số tiền tối thiểu | 5.000.000 | 5.000.000 |
Tiền gửi thanh toán (%/năm) | 0,2 | 0,2 |
Tiền gửi kỳ hạn (%/năm) |
KỲ HẠN | LÃI CUỐI KÌ | LÃI HÀNG THÁNG | LÃI CUỐI KÌ | LÃI HÀNG THÁNG |
1 Tuần | 0,2 | | 0,2 | |
2 Tuần | 0,2 | | 0,2 | |
3 Tuần | 0,2 | | 0,2 | |
1 Tháng | 2,5 | | 3 | |
2 Tháng | 2,6 | 2,6 | 3,1 | 3,1 |
3 Tháng | 3 | 2,99 | 3,2 | 3,19 |
6 Tháng | 4,4 | 4,36 | 4,7 | 4,65 |
9 Tháng | 4,6 | 4,53 | 4,8 | 4,72 |
12 Tháng | 5,3 | 5,18 | 5,5 | 5,37 |
13 Tháng | 5,4 | 5,26 | 5,7 | 5,54 |
18 Tháng | 5,5 | 5,3 | 5,8 | 5,57 |
>= 24 Tháng | 5,5 | 5,23 | 5,8 | 5,5 |
Nguồn: Indovina Bank
Số tiền gửi tối thiểu để mở tài khoản tiết kiệm tại Indovina Bank là 5 triệu đồng, áp dụng cho cả hai đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Khách hàng lưu ý, các khoản tiết kiệm rút trước hạn sẽ được hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút. Với các khoản tiền từ 10 tỷ đồng trở lên, khách hàng cần thông báo trước cho ngân hàng muộn nhất một ngày làm việc.
Đây là biểu lãi suất huy động tối đa ở mỗi kỳ hạn của Indovina Bank. Các chi nhánh ngân hàng có thể thương lượng/niêm yết với khách hàng để có các mức lãi suất phù hợp.
Lãi suất Ngân hàng Indovina Bank cập nhật theo tháng biểu lãi suất niêm yết tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Indovina (Indovina Bank) cùng với các tin tức liên quan.
Vì sao nên theo dõi lãi suất ngân hàng Indovina Bank tại Vietnambiz?
VietnamBiz là trang thông tin tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các tin tức liên quan đến lãi suất ngân hàng. Bên cạnh đó, VietnamBiz cũng cung cấp các bản tin so sánh lãi suất ngân hàng Indovina Bank với các ngân hàng khác.
Hàng tháng, VietnamBiz cũng có các bài viết chuyên sâu tổng hợp nhận định các chuyên gia về diễn biến và xu hướng biến động của lãi suất trong tương lai.
Với những thông tin trên, người đọc sẽ có được góc nhìn tổng quan nhất về thị trường tài chính Việt Nam, góp phần đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình tài chính cá nhân.
Xem thêm: Lãi suất Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga
Lãi suất ngân hàng Indovina Bank hiện như thế nào?
Mức lãi suất 7,9%/năm được Ngân hàng Indovina áp dụng cho các kì hạn từ 24 tháng trở lên.
Trong tháng 2/2020, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Indovina (Indovina Bank) dao động từ 0,8% đến 7,9%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 5 triệu đồng trở lên, lãi trả cuối kì.
Đối với khách hàng cá nhân, tiền gửi tại các kì hạn ngắn gồm 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần được huy động cùng mức lãi suất 0,8%/năm; kì hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng được hưởng lãi suất 5%/năm; kì hạn 6 tháng là 6,8%/năm, 9 tháng là 6,9%/năm.
Tiền gửi kì hạn 12 tháng, 13 tháng và 18 tháng có lãi suất lần lượt là 7,6%/năm, 7,7%/năm, 7,8%/năm.
Mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất đang được Ngân hàng Indovina áp dụng là 7,9%/năm dành cho tiền gửi tại các kì hạn từ 24 tháng trở lên.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, tiền gửi tại kì hạn ngắn gồm 1, 2 và 3 tuần có cùng mức lãi suất huy động là 0,8%/năm. Trong khi, các kì hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng được áp dụng mức lãi suất 5%/năm.
Lãi suất dành cho kì hạn 6 tháng là 6,7%/năm; trong khi 6,8%/năm là lãi suất áp dụng cho kì hạn gửi 9 tháng.
Các kì hạn 12 tháng, 13 tháng, 18 tháng được áp dụng mức lãi suất lần lượt là 7,5%/năm, 7,6%/năm, 7,7%/năm.
Tiền gửi tại các kì hạn từ 24 tháng trở lên được Indovina Bank huy động với mức lãi suất 7,8%/năm, đây cũng là mức lãi suất cao nhất của Ngân hàng Indovina dành cho khách hàng doanh nghiệp
Đối với tiền gửi thanh toán, Indovina Bank áp dụng mức lãi suất 0,8%/năm cho cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân với số tiền gửi tối thiểu là 5 triệu đồng.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng BIDV
Biểu Lãi Suất Ngân Hàng Indovina Bank mới nhất 07/2020
DOANH NGHIỆP | CÁ NHÂN | |
Đồng Việt Nam (VND) |
Số tiền tối thiểu | 5,000,000 | 5,000,000 |
Tiền gửi thanh toán(%/năm) | 0.5 | 0.5 |
Tiền gửi kỳ hạn(%/năm) |
KỲ HẠN | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG QUÝ | LÃI HÀNG THÁNG | LÃI TRẢ TRƯỚC | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG QUÝ | LÃI HÀNG THÁNG | LÃI TRẢ TRƯỚC |
1 Tuần | 0.5 | - | - | - | 0.5 | - | - | - |
2 Tuần | 0.5 | - | - | - | 0.5 | - | - | - |
3 Tuần | 0.5 | - | - | - | 0.5 | - | - | - |
1 Tháng | 4.75 | - | - | - | 4.75 | - | - | - |
2 Tháng | 4.75 | - | 4.74 | - | 4.75 | - | 4.74 | - |
3 Tháng | 4.75 | - | 4.73 | - | 4.75 | - | 4.73 | - |
6 Tháng | 6.7 | - | 6.61 | - | 6.8 | - | 6.71 | - |
9 Tháng | 6.8 | - | 6.65 | - | 6.9 | - | 6.75 | - |
12 Tháng | 7.5 | - | 7.25 | - | 7.6 | - | 7.35 | - |
13 Tháng | 7.6 | - | 7.33 | - | 7.7 | - | 7.42 | - |
18 Tháng | 7.7 | - | 7.31 | - | 7.8 | - | 7.4 | - |
>= 24 Tháng | 7.8 | - | 7.27 | - | 7.9 | - | 7.36 | - |
Đô la Mỹ (USD) |
Số tiền tối thiểu | 200 | 200 |
2. Biểu lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng Indovina Bank
KỲ HẠN | ĐÔ LA MỸ (USD) | ĐỒNG VIỆT NAM (VND) |
Định kỳ nộp tiền | Định kỳ nộp tiền |
1M - 2M - 3M - 6M | 1M | 2M | 3M | 6M |
Số tiền tối thiểu | - | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
Không kỳ hạn | - | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
6 Tháng | - | 6 | 5.9 | 5.8 | - |
9 Tháng | - | 6.2 | - | 5.8 | - |
12 Tháng | - | 7 | 6.8 | 6.4 | 6 |
24 Tháng | - | 7.2 | 7 | 6.5 | 6.1 |
36 Tháng | - | 7.3 | 7.1 | 6.6 | 6.2 |
48 Tháng | - | 7.4 | 7.2 | 6.7 | 6.3 |
5 - 15 Năm | - | 7.5 | 7.3 | 6.8 | 6.4 |
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Agribank
Về Ngân Hàng Indovina Bank
Indovina Bank là ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập vào ngày 21/11/1990 theo giấy phép ban đầu của Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.Hai thành viên sáng lập của Indovina Bank là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) và Ngân hàng Cathay United (Cathay United Bank – CUB) của Đài Loan.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Vpbank
Đến cuối năm 2015, vốn điều lệ của Indovina Bank ở mức193 triệu USD, trong đó VietinBank và Cathay United Bank mỗi bên góp 50% vốn tương đương 96,5 triệu USD.
Indovina Bank sở hữu mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước gồm 1 Hội Sở Chính tại TP.HCM, 13 Chi nhánh và 20 Phòng giao dịch đặt tại các Thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương và Đồng Nai…
Lợi nhuận trước thuế năm 2018 của Indovina Bank đạt gần 820 tỉ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt gần 658 tỉ đồng tăng 24% so với 2017.
Tổng tài sản ngân hàng tính đến cuối 2018 đạt gần 48.840 tỉ đồng, tăng mạnh 21% so với thời điểm 31/12/2017. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng đạt 27.503 tỉ đồng, tăng trưởng gần 23%. Tiền gửi khách hàng đạt 29.455 tỉ đồng, tăng 10,7%.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Vietcombank