Địa điểm tổ chức sự kiện (tiếng Anh: Event venue) là nơi được lựa chọn để tiến hành các hoạt động trong sự kiện. Theo đó có các cách phân loại địa điểm cần chú ý.
Marketing xã hội (tiếng Anh: Social marketing) có thể hiểu là việc ứng dụng các kĩ thuật marketing thương mại trong việc phân tích, hoạch định, thực hiện và đánh giá các chương trình thiết kế để ảnh hưởng hành vi tự nguyện của đối tượng mục tiêu.
Kế hoạch tổ chức sự kiện (tiếng Anh: Event planning) là quá trình xác định trước các công việc một cách chi tiết theo một hệ thống nhất định dựa trên chương trình và ngân sách sự kiện đã được xác định.
Dự toán ngân sách tổ chức sự kiện (tiếng Anh: Event budget planner) là việc liệt kê và tính toán các khoản chi phí theo kế hoạch, dự tính sẽ phát sinh trong quá trình tổ chức sự kiện.
Lời nguyền của kẻ thắng cuộc (tiếng Anh: Winner's Curse) hay sai lầm của kẻ thắng cuộc là tình huống trong đó người thắng đấu giá bị thiệt hại do đánh giá cao giá trị của sản phẩm và trả giá quá cao để có được sản phẩm đó.
Quảng cáo dịch vụ công ích (tiếng Anh: Public Service Advertising) là một trong những hình thức để quảng cáo. Theo đó có những phương tiện quảng cáo cần chú ý.
Quảng cáo thị trường doanh nghiệp (tiếng Anh: Business To Business Advertising) là một trong những hình thức để quảng cáo. Theo đó có những phương tiện quảng cáo cần chú ý.
Quảng cáo phản hồi trực tiếp (tiếng Anh: Direct Respond Advertising) là một trong những hình thức để quảng cáo. Theo đó có những phương tiện quảng cáo cần chú ý.
Thương hiệu bảo chứng (tiếng Anh: Endorser brand) là những thương hiệu mẹ đã ẩn chứa sẵn sức mạnh bảo trợ cho sự phát triển của thương hiệu con, dùng ảnh hưởng của thương hiệu mẹ để tạo sức đẩy cho thương hiệu con.