Giá lúa gạo hôm nay 28/10: Thị trường ổn định, Đài thơm 8 dao động 7.800 – 8.000 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 25/10
Thị trường lúa gạo hôm nay duy trì ổn định. Ghi nhận tại An Giang, lúa Đài thơm 8 và lúa Nhật cùng được thu mua ở mức cao nhất là 7.800 – 8.000 đồng/kg; trong khi lúa OM 18 và OM 5451 dao động 7.200 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 380 đạt 7.000 – 7.200 đồng/kg; lúa IR 50404 có gia s6.800 – 7.000 đồng/kg.
Thị trường nếp cũng đi ngang, với lúa nếp IR 4625 (khô) đứng ở mức 9.600 – 9.800 đồng/kg, nếp Long An 3 tháng (khô) dao động 9.800 – 10.000 đồng/kg.
Giá lúa | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Nếp Long An 3 tháng (khô) | kg | 9.800 – 10.000 | - |
- Nếp Long An IR 4625 (khô) | kg | 9.600 – 9.800 | - |
- Lúa IR 50404 | kg | 6.800 - 7.000 | - |
- Lúa Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
- Lúa OM 5451 | Kg | 7.200 - 7.500 | - |
- Lúa OM 18 | kg | 7.200-7.500 | - |
- OM 380 | kg | 7.000 - 7.200 | - |
- Lúa Nhật | kg | 7.800 - 8.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua | |
- Nếp ruột | kg | 18.000 - 22.000 | - |
- Gạo thường | kg | 15.000 - 16.000 | - |
- Gạo Nàng Nhen | kg | 28.000 | - |
- Gạo thơm thái hạt dài | kg | 20.000 - 22.000 | - |
- Gạo thơm Jasmine | kg | 17.000 - 18.000 | - |
- Gạo Hương Lài | kg | 23.000 | - |
- Gạo trắng thông dụng | kg | 17.500 | - |
- Gạo Nàng Hoa | kg | 21.500 | - |
- Gạo Sóc thường | kg | 18.500 | - |
- Gạo Sóc Thái | kg | 21.000 | - |
- Gạo thơm Đài Loan | kg | 21.000 | - |
- Gạo Nhật | kg | 22.000 | - |
- Cám | kg | 9.000 - 10.000 | - |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 28/10 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Trên thị trường gạo An Giang, giá gạo thường tiếp tục được ấn định trong khoảng 15.000 - 17.500 đồng/kg, gạo thơm dao động 17.000 - 23.000 đồng/kg.
Tại các khu vực khác của Đồng bằng sông Cửu Long, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay tiếp tục đứng ở mức 10.500 - 10.600 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống còn 12.600 – 12.700 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá cám khô dao động 6.100 – 6.200 đồng/kg; tấm thơm từ 9.500 – 9.600 đồng/kg.
Diễn biến giá gạo nguyên liệu từ tháng 10/2022 đến nay
Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, theo dữ liệu của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam hôm nay vẫn ổn định ở mức 531 USD/tấn.
Giá gạo 5% tấm của Thái Lan được chào bán ở mức thấp hơn là 506 USD/tấn. Sản phẩm cùng loại của Pakistan có giá 474 USD/tấn.
Còn tại Ấn Độ, giá gạo 5% tấm của nhà cung cấp hàng đầu thế giới đứng ở mức 453 USD/tấn.
Theo thông tin mới nhất từ VFA, sau khi thông báo hủy đấu thầu hôm 23/10, Bulog của Indonesia đã ban hành đợt đấu thầu quốc tế mới để mua khoảng 500.000 tấn gạo từ Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Myanmar, Pakistan và Ấn Độ. Thời gian nhận hàng từ tháng 11 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Theo cục thống kê của nước này, sản lượng gạo xay xát năm 2024 của Indonesia ước tính là 30,34 triệu tấn, giảm khoảng 2,4 triệu tấn so với cùng kỳ năm ngoái.
Còn tại Trung Quốc, số liệu do Tổng cục Hải quan nước này công bố cho thấy, tháng 9, nhập khẩu gạo của Trung Quốc đạt 90.000 tấn, tăng 12,5% so với tháng trước nhưng giảm 32,6% so với cùng kỳ.
Luỹ kế từ tháng 1 đến tháng 9, nhập khẩu gạo của Trung Quốc đạt tổng cộng 980.000 tấn gạo, giảm 54,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, nhập khẩu từ Myanmar đạt 334.000 tấn, chiếm 34,7%; Thái Lan 252.000 tấn, chiếm 26%; Việt Nam 248.000 tấn, chiếm 25,8%; Campuchia 65.000 tấn.
Tổng cộng 1,48 triệu tấn gạo đã được nhập khẩu từ niên vụ 2023/24 đến nay (tháng 10 đến tháng 9 năm sau), giảm 55,2% so với cùng kỳ niên vụ trước.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết nhập khẩu gạo của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng trở lại vào năm 2025 do giá gạo ở châu Á được dự đoán sẽ giảm sau khi Ấn Độ nới lỏng các hạn chế xuất khẩu. Theo đó, Trung Quốc được dự đoán sẽ tăng nhập khẩu từ các nhà cung cấp gạo hạt dài truyền thống của mình, bao gồm Việt Nam, Myanmar, Pakistan, Thái Lan và Campuchia.