|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu phiên 25/7, tỷ giá Vietcombank trái chiều, VietinBank xoay chiều giảm

10:02 | 25/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank biến động trái chiều trong khi VietinBank chủ yếu giảm. Hiện, tỷ giá bảng Anh và euro đồng loạt giảm nhẹ tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều chỉnh khác nhau. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay cùng tăng nhẹ 1 đồng tại hai chiều giao dịch, ứng với mức 25.148 VND/USD (mua tiền mặt), 25.178 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.478 VND/USD (bán ra).

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt tăng 2,63 đồng, chiều mua chuyển khoản tăng 2,65 đồng và chiều bán ra tăng 2,77 đồng, lần lượt đạt mức 160,44 VND/JPY, 162,06 VND/JPY và 169,80 VND/JPY.

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,84 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,6 VND/KRW (cùng tăng nhẹ 0,02 đồng) và ở chiều bán ra là 19,2 VND/KRW (tăng 0,03 đồng).

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp tục giảm 27,87 đồng, 28,15 đồng và 29,38 đồng, ứng với mức 26.783,50 VND/EUR, 27.054,04 VND/EUR và 28.252,14 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.861,46 VND/GBP, 32.183,30 VND/GBP và 33.215,85 VND/GBP - ghi nhận mức giảm 10,1 đồng, 10,2 đồng và 10,51 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.148

25.178

25.478

1

1

1

Euro

EUR

26.783,50

27.054,04

28.252,14

-27,87

-28,15

-29,38

Bảng Anh

GBP

31.861,46

32.183,30

33.215,85

-10,10

-10,20

-10,51

Yen Nhật

JPY

160,44

162,06

169,80

2,63

2,65

2,77

Đô la Úc

AUD

16.214,90

16.378,69

16.904,17

-120,11

-121,32

-125,21

Đô la Singapore

SGD

18.400,73

18.586,60

19.182,92

25,57

25,83

26,67

Baht Thái

THB

621,44

690,48

716,93

1,31

1,44

1,51

Đô la Canada

CAD

17.891,89

18.072,62

18.652,45

-46,02

-46,48

-47,96

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.949,63

28.231,95

29.137,73

221,00

223,24

230,42

Đô la Hong Kong

HKD

3165,33

3197,31

3299,89

-1,05

-1,05

-1,08

Nhân dân tệ

CNY

3420,06

3454,61

3565,98

4,43

4,48

4,62

Krone Đan Mạch

DKK

-

3615,76

3754,23

-

-4,21

-4,37

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,98

314,05

-

-0,24

-0,25

Won Hàn Quốc

KRW

15,84

17,6

19,2

0,02

0,02

0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

82.807,53

86.118,27

-

21,53

22,46

Ringgit Malaysia

MYR

-

5375,85

5493,11

-

4,78

4,89

Krone Na Uy

NOK

-

2250,83

2346,4

-

-4,14

-4,31

Rúp Nga

RUB

-

279,84

309,78

-

5,01

5,54

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6741,51

7011,04

-

-3,02

-3,14

Krona Thụy Điển

SEK

-

2304,09

2401,92

-

-2,34

-2,44

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ phần lớn đảo chiều giảm vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD quay đầu giảm 45 đồng ở chiều mua vào và 4 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 25.123 VND/USD và 25.473 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay cùng giảm 69 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 27.000 VND/EUR, 27.015 VND/EUR và 28.200 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 32.244 VND/GBP, 32.294 VND/GBP và 33.254 VND/GBP - ghi nhận mức giảm 76 đồng ở hai chiều mua - bán.

VietinBank cũng điều chỉnh hạ nhẹ 0,05 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,27 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,67 VND/KRW và tỷ giá bán ra đạt mức 19,27 VND/KRW.

Trong khi đó, đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng tiếp tục điều chỉnh tăng mạnh 2,46 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 162,01 VND/JPY (mua tiền mặt), 162,31 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 169,76 VND/JPY (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.123

25.123

25.473

-45

-45

-4

Euro

EUR

27.000

27.015

28.200

-69

-69

-69

Yen Nhật

JPY

162,01

162,31

169,76

2,46

2,46

2,46

Bảng Anh

GBP

32.244

32.294

33.254

-76

-76

-76

Dollar Australia

AUD

16.344

16.444

16.894

-169

-169

-169

Dollar Canada

CAD

18.073

18.173

18.723

-80

-80

-80

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.201

28.306

29.106

212

212

212

Nhân dân tệ

CNY

-

3.447

3.557

-

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.628

3.758

-

-9

-9

Dollar Hồng Kông

HKD

3.168

3.183

3.318

-5,00

-5,00

-5,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,27

17,67

19,27

-0,05

-0,05

-0,05

Krone Na Uy

NOK

-

2.251

2.331

-

-10

-10

Dollar New Zealand

NZD

14.739

14.789

15.306

-67

-67

-67

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.297

2.407

-

-6

-6

Đô la Singapore

SGD

18.389

18.489

19.219

-14

-14

-14

Baht Thái

THB

647,79

692,13

715,79

-2

-2

-2

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.