|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Ngày 24/7, tỷ giá Vietcombank và VietinBank biến động trái chiều

09:43 | 24/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tăng nhẹ ở chiều mua vào trong khi chững lại ở chiều bán ra tại cả hai ngân hàng.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều chỉnh trái chiều. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản ghi nhận cùng tăng 20 đồng, ứng với mức 25.147 VND/USD và 25.177 VND/USD. Trong khi đó, ở chiều bán ra, ngân hàng vẫn giữ ổn định, hiện đạt mức 25.477 VND/USD.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt tăng 1,01 đồng, chiều mua chuyển khoản tăng 1,03 đồng và chiều bán ra tăng 1,07 đồng, lần lượt đạt mức 157,81 VND/JPY, 159,41 VND/JPY và 167,03 VND/JPY.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra quay đầu giảm 74,44 đồng, 75,19 đồng và 78,58 đồng, ứng với mức 26.811,37 VND/EUR, 27.082,19 VND/EUR và 28.281,52 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.871,56 VND/GBP, 32.193,50 VND/GBP và 33.226,36 VND/GBP - ghi nhận mức giảm 46,23 đồng, 46,7 đồng và 48,26 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,82 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,58 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,17 VND/KRW - cùng giảm nhẹ 0,01 đồng trong sáng nay.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.147

25.177

25.477

20

20

0

Euro

EUR

26.811,37

27.082,19

28.281,52

-74,44

-75,19

-78,58

Bảng Anh

GBP

31.871,56

32.193,50

33.226,36

-46,23

-46,70

-48,26

Yen Nhật

JPY

157,81

159,41

167,03

1,01

1,03

1,07

Đô la Úc

AUD

16.335,01

16.500,01

17.029,38

-57,21

-57,79

-59,67

Đô la Singapore

SGD

18.375,16

18.560,77

19.156,25

9,46

9,56

9,83

Baht Thái

THB

620,13

689,04

715,42

2,95

3,29

3,40

Đô la Canada

CAD

17.937,91

18.119,10

18.700,41

-10,02

-10,12

-10,49

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.728,63

28.008,71

28.907,31

-38,80

-39,20

-40,51

Đô la Hong Kong

HKD

3166,38

3198,36

3300,97

2,78

2,80

2,88

Nhân dân tệ

CNY

3415,63

3450,13

3561,36

3,34

3,37

3,48

Krone Đan Mạch

DKK

-

3619,97

3758,6

-

-10,23

-10,63

Rupee Ấn Độ

INR

-

302,22

314,30

-

0,16

0,17

Won Hàn Quốc

KRW

15,82

17,58

19,17

-0,01

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

82.786,00

86.095,81

-

43,82

45,41

Ringgit Malaysia

MYR

-

5371,07

5488,22

-

10,94

11,17

Krone Na Uy

NOK

-

2254,97

2350,71

-

-11,38

-11,87

Rúp Nga

RUB

-

274,83

304,24

-

0,32

0,36

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6744,53

7014,18

-

7,44

7,73

Krona Thụy Điển

SEK

-

2306,43

2404,36

-

-8,92

-9,30

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ cũng trái chiều theo xu hướng chung vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD tiếp đà tăng 16 đồng ở chiều mua vào trong khi lặng sóng ở chiều bán ra, ứng với mức 25.168 VND/USD và 25.477 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng 1,41 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 159,55 VND/JPY (mua tiền mặt), 159,85 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 167,3 VND/JPY (bán ra).

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay cùng giảm 101 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 27.069 VND/EUR, 27.084 VND/EUR và 28.269 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm 69 đồng, ứng với mức 32.320 VND/GBP, 32.370 VND/GBP và 33.330 VND/GBP.

Trong khi đó, VietinBank lại không có điều chỉnh mới đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,32 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,72 VND/KRW và tỷ giá bán ra đạt mức 19,32 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.168

25.168

25.477

16

16

0

Euro

EUR

27.069

27.084

28.269

-101

-101

-101

Yen Nhật

JPY

159,55

159,85

167,3

1,41

1,41

1,41

Bảng Anh

GBP

32.320

32.370

33.330

-69

-69

-69

Dollar Australia

AUD

16.513

16.613

17.063

-67

-67

-67

Dollar Canada

CAD

18.153

18.253

18.803

-20

-20

-20

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.989

28.094

28.894

-63

-63

-63

Nhân dân tệ

CNY

0

3.447

3.557

-

2,00

2,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.637

3.767

-

-14

-14

Dollar Hồng Kông

HKD

3.173

3.188

3.323

1,00

1,00

1,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,32

17,72

19,32

0,00

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

0

2.261

2.341

-

-13

-13

Dollar New Zealand

NZD

14.806

14.856

15.373

-76

-76

-76

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.303

2.413

-

-12

-12

Đô la Singapore

SGD

18.403

18.503

19.233

5

5

5

Baht Thái

THB

649,52

693,86

717,52

3

3

3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.