|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu tuần 22/7, tỷ giá Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất

10:01 | 22/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc,... có chiều mua vào tăng trong khi chiều bán ra lại xoay chiều giảm.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h30 chủ yếu giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đảo chiều giảm 0,74 đồng, 0,75 đồng và 0,77 đồng, ứng với mức 26.882,60 VND/EUR, 27.154,14 VND/EUR và 28.356,72 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.897,78 VND/GBP, 32.219,98 VND/GBP và 33.253,78 VND/GBP - ghi nhận mức giảm lần lượt 47,17 đồng, 46,65 đồng và 49,15 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều vào (gồm tiền mặt và chuyển khoản) giảm 0,09 đồng và chiều bán ra giảm 0,1 đồng, lần lượt đạt mức 156,06 VND/JPY, 157,64 VND/JPY và 165,17 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,78 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,54 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,13 VND/KRW - cùng giảm 0,02 đồng trong sáng nay.

Riêng tỷ giá USD sáng nay tiếp tục tăng 16 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 25.144 VND/USD, 25.174 VND/USD và 25.474 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.144

25.174

25.474

16

16

16

Euro

EUR

26.882,60

27.154,14

28.356,72

-0,74

-0,75

-0,77

Bảng Anh

GBP

31.897,78

32.219,98

33.253,78

-47,17

-47,65

-49,15

Yen Nhật

JPY

156,06

157,64

165,17

-0,09

-0,09

-0,10

Đô la Úc

AUD

16.504,22

16.670,93

17.205,82

-43,55

-43,99

-45,40

Đô la Singapore

SGD

18.365,27

18.550,78

19.145,99

-4,53

-4,57

-4,70

Baht Thái

THB

615,58

683,97

710,17

-2,45

-2,73

-2,83

Đô la Canada

CAD

18.003,65

18.185,50

18.768,99

-16,31

-16,48

-17,00

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.803,36

28.084,20

28.985,29

14,06

14,20

14,67

Đô la Hong Kong

HKD

3160,78

3192,7

3295,14

-1,12

-1,14

-1,17

Nhân dân tệ

CNY

3412,73

3447,2

3558,34

-2,80

-2,83

-2,92

Krone Đan Mạch

DKK

-

3630,25

3769,28

-

-0,42

-0,44

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,79

313,85

-

-0,17

-0,18

Won Hàn Quốc

KRW

15,78

17,54

19,13

-0,02

-0,02

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

82.709,50

86.016,47

-

-32,68

-33,93

Ringgit Malaysia

MYR

-

5351,14

5467,88

-

-11,28

-11,51

Krone Na Uy

NOK

-

2276,89

2373,56

-

-15,66

-16,34

Rúp Nga

RUB

-

274,87

304,28

-

2,07

2,29

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6734,42

7003,69

-

-2,85

-2,95

Krona Thụy Điển

SEK

-

2328,22

2427,08

-

-11,92

-12,43

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ tăng giảm khác nhau vào lúc 8h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD đảo chiều tăng tốc vào phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua vào tăng 88 đồng và chiều bán ra cũng tăng 16, ứng với mức 25.133 VND/USD và 25.474 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tăng mạnh 446 đồng ở chiều mua tiền mặt, 251 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 146 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 27.137 VND/EUR, 27.152 VND/EUR và 28.337 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật ghi nhận tăng 0,41 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, 0,56 đồng ở chiều mua chuyển khoản trong khi ghi nhận giảm mạnh đến 1,54 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 157 VND/JPY, 157,3 VND/JPY và 164,75 VND/JPY.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt tăng 167 đồng, mua chuyển khoản tăng 207 đồng và bán ra lại giảm 3 đồng, ứng với mức 32.329 VND/GBP, 32.379 VND/GBP và 33.339 VND/GBP.

VietinBank cũng điều chỉnh tăng giảm khác nhau đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,24 VND/KRW - tăng mạnh 1,22 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,64 VND/KRW - tăng 1,42 đồng và tỷ giá bán ra đạt mức 19,24 VND/KRW - đảo chiều giảm 1 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.133

25.133

25.474

88

88

16

Euro

EUR

27.137

27.152

28.337

446

251

146

Yen Nhật

JPY

157

157,3

164,75

0,41

0,56

-1,54

Bảng Anh

GBP

32.329

32.379

33.339

167

207

-3

Dollar Australia

AUD

16.637

16.737

17.187

32

112

-38

Dollar Canada

CAD

18.199

18.299

18.849

69

159

9

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.047

28.152

28.952

86

171

21

Nhân dân tệ

CNY

0

3.443

3.553

-

29,00

-1,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.647

3.777

-

43

3

Dollar Hồng Kông

HKD

3.169

3.184

3.319

56,00

61,00

1,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,24

17,64

19,24

1,22

1,42

-0,78

Krone Na Uy

NOK

0

2.279

2.359

-

41

1

Dollar New Zealand

NZD

14.957

15.007

15.524

-2

38

-25

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.323

2.433

-

27

2

Đô la Singapore

SGD

18.380

18.480

19.210

116

206

136

Baht Thái

THB

644

688,34

712

0

5

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.