|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank phiên ngày 23/7, đa số ngoại tệ đảo chiều tăng

10:11 | 23/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc,... có chiều mua vào và bán ra đồng loạt tăng.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 phần lớn điều chỉnh tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đảo chiều tăng 3,21 đồng, 3,24 đồng và 3,38 đồng, ứng với mức 26.885,81 VND/EUR, 27.157,38 VND/EUR và 28.360,10 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.917,79 VND/GBP, 32.240,20 VND/GBP và 33.274,62 VND/GBP - tăng lần lượt 20,01 đồng, 20,22 đồng và 20,84 đồng.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều vào (gồm tiền mặt và chuyển khoản) tăng 0,74 đồng và chiều bán ra tăng 0,79 đồng, lần lượt đạt mức 156,8 VND/JPY, 158,38 VND/JPY và 165,96 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,83 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,59 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,18 VND/KRW - cùng tăng 0,05 đồng trong sáng nay.

Riêng tỷ giá USD sáng nay biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản cùng giảm 17 đồng, ứng với mức 25.127 VND/USD và 25.157 VND/USD. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh tăng nhẹ 3 đồng, lên mức 25.477 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.127

25.157

25.477

-17

-17

3

Euro

EUR

26.885,81

27.157,38

28.360,10

3,21

3,24

3,38

Bảng Anh

GBP

31.917,79

32.240,20

33.274,62

20,01

20,22

20,84

Yen Nhật

JPY

156,80

158,38

165,96

0,74

0,74

0,79

Đô la Úc

AUD

16.392,22

16.557,80

17.089,05

-112,00

-113,13

-116,77

Đô la Singapore

SGD

18.365,70

18.551,21

19.146,42

0,43

0,43

0,43

Baht Thái

THB

617,18

685,75

712,02

1,60

1,78

1,85

Đô la Canada

CAD

17.947,93

18.129,22

18.710,90

-55,72

-56,28

-58,09

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.767,43

28.047,91

28.947,82

-35,93

-36,29

-37,47

Đô la Hong Kong

HKD

3163,6

3195,56

3298,09

2,82

2,86

2,95

Nhân dân tệ

CNY

3412,29

3446,76

3557,88

-0,44

-0,44

-0,46

Krone Đan Mạch

DKK

-

3630,2

3769,23

-

-0,05

-0,05

Rupee Ấn Độ

INR

-

302,06

314,13

-

0,27

0,28

Won Hàn Quốc

KRW

15,83

17,59

19,18

0,05

0,05

0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

82.742,18

86.050,40

-

32,68

33,93

Ringgit Malaysia

MYR

-

5360,13

5477,05

-

8,99

9,17

Krone Na Uy

NOK

-

2266,35

2362,58

-

-10,54

-10,98

Rúp Nga

RUB

-

274,51

303,88

-

-0,36

-0,40

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6737,09

7006,45

-

2,67

2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2315,35

2413,66

-

-12,87

-13,42

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ đồng loạt tăng vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD tiếp đà tăng phiên thứ hai liên tiếp. Hiện, tỷ giá mua vào tăng 19 đồng và chiều bán ra cũng tăng nhẹ 3 đồng, ứng với mức 25.152 VND/USD và 25.477 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay cùng tăng 33 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 27.170 VND/EUR, 27.185 VND/EUR và 28.370 VND/EUR.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng 1,14 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 158,14 VND/JPY (mua tiền mặt), 158,44 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 165,89 VND/JPY (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 60 đồng, ứng với mức 32.389 VND/GBP, 32.439 VND/GBP và 33.399 VND/GBP.

VietinBank cũng điều chỉnh tăng 0,08 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,32 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,72 VND/KRW và tỷ giá bán ra đạt mức 19,32 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.152

25.152

25.477

19

19

3

Euro

EUR

27.170

27.185

28.370

33

33

33

Yen Nhật

JPY

158,14

158,44

165,89

1,14

1,14

1,14

Bảng Anh

GBP

32.389

32.439

33.399

60

60

60

Dollar Australia

AUD

16.580

16.680

17.130

-57

-57

-57

Dollar Canada

CAD

18.173

18.273

18.823

-26

-26

-26

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.052

28.157

28.957

5

5

5

Nhân dân tệ

CNY

0

3.445

3.555

-

2,00

2,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.651

3.781

-

4

4

Dollar Hồng Kông

HKD

3.172

3.187

3.322

3,00

3,00

3,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,32

17,72

19,32

0,08

0,08

0,08

Krone Na Uy

NOK

0

2.274

2.354

-

-5

-5

Dollar New Zealand

NZD

14.882

14.932

15.449

-75

-75

-75

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.315

2.425

-

-8

-8

Đô la Singapore

SGD

18.398

18.498

19.228

18

18

18

Baht Thái

THB

646,55

690,89

714,55

3

3

3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.