|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 20/7, các ngoại tệ tăng giảm trái chiều

09:27 | 20/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank trái chiều. Hiện, tỷ giá USD, euro và bảng Anh của VietinBank cùng giảm mạnh ở chiều mua vào.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h30 biến đồng không đồng nhất. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay đảo chiều tăng 20 đồng ở chiều mua vào (tiền mặt - chuyển khoản) trong khi giữ ổn định ở chiều bán ra, ứng với mức 25.128 VND/USD, 25.158 VND/USD và 25.458 VND/USD.

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra ghi nhận tăng lần lượt 6,43 đồng, 6,5 đồng và 6,75 đồng, ứng với mức 26.883,34 VND/EUR, 27.154,89 VND/EUR và 28.357,49 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.944,95 VND/GBP, 32.267,63 VND/GBP và 33.302,93 VND/GBP - tăng 12,89 đồng, 13,03 đồngvà 13,4 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào (gồm tiền mặt và chuyển khoản) giảm 0,22 đồng trong khi chiều bán ra lại tăng 0,1 đồng, lần lượt đạt mức 156,15 VND/JPY, 157,73 VND/JPY và 165,27 VND/JPY.

Riêng tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,8 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,56 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,15 VND/KRW - không có biến động mới trong sáng nay.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.128

25.158

25.458

20

20

0

Euro

EUR

26.883,34

27.154,89

28.357,49

6,43

6,50

6,75

Bảng Anh

GBP

31.944,95

32.267,63

33.302,93

12,89

13,03

13,40

Yen Nhật

JPY

156,15

157,73

165,27

-0,22

-0,22

0,10

Đô la Úc

AUD

16.547,77

16.714,92

17.251,22

18,00

18,18

18,75

Đô la Singapore

SGD

18.369,80

18.555,35

19.150,69

4,95

5,00

5,13

Baht Thái

THB

618,03

686,70

713,00

-0,20

-0,22

-0,23

Đô la Canada

CAD

18.019,96

18.201,98

18.785,99

14,23

14,38

14,82

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.789,30

28.070,00

28.970,62

-6,20

-6,27

-6,50

Đô la Hong Kong

HKD

3161,9

3193,84

3296,31

2,29

2,32

2,38

Nhân dân tệ

CNY

3415,53

3450,03

3561,26

-0,31

-0,32

-0,33

Krone Đan Mạch

DKK

-

3630,67

3769,72

-

1,01

1,05

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,96

314,03

-

0,20

0,20

Won Hàn Quốc

KRW

15,8

17,56

19,15

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

82.742,18

86.050,40

-

65,36

67,86

Ringgit Malaysia

MYR

-

5362,42

5479,39

-

-1,50

-1,54

Krone Na Uy

NOK

-

2292,55

2389,9

-

0,56

0,59

Rúp Nga

RUB

-

272,80

301,99

-

0,22

0,24

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6737,27

7006,64

-

5,33

5,53

Krona Thụy Điển

SEK

-

2340,14

2439,51

-

0,90

0,94

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ cũng điều chỉnh không đồng nhất vào lúc 8h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD tăng giảm không đồng nhất vào phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua vào giảm 88 đồng trong khi chiều bán ra chững lại, ứng với mức 25.045 VND/USD và 25.458 VND/USD.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ghi nhận giảm 0,57 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, 0,72 đồng ở chiều mua chuyển khoản trong khi ghi nhận tăng mạnh đến 1,38 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 156,59 VND/JPY, 156.74 VND/JPY và 166,29 VND/JPY.

VietinBank cũng điều chỉnh tăng giảm khác nhau đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 16,02 VND/KRW - giảm mạnh 1,25 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 16,22 VND/KRW - giảm 1,45 đồng và tỷ giá bán ra đạt mức 20,02 VND/KRW - tăng 0,75.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) sáng nay giảm mạnh 449 đồng ở chiều mua tiền mặt, 254 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 149 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.691 VND/EUR, 26.901 VND/EUR và 28.191 VND/EUR.

Cùng đà giảm, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cũng giảm lần lượt 223 đồng, 263 đồng và 53 đồng, ứng với mức 32.162 VND/GBP, 32.172 VND/GBP và 33.342 VND/GBP.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.045

25.045

25.458

-88

-88

0

Euro

EUR

26.691

26.901

28.191

-449

-254

-149

Yen Nhật

JPY

156,59

156,74

166,29

-0,57

-0,72

1,38

Bảng Anh

GBP

32.162

32.172

33.342

-223

-263

-53

Dollar Australia

AUD

16.605

16.625

17.225

-115

-195

-45

Dollar Canada

CAD

18.130

18.140

18.840

-103

-193

-43

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.961

27.981

28.931

-96

-181

-31

Nhân dân tệ

CNY

0

3.414

3.554

-

-32,00

-2,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.604

3.774

-

-43

-3

Dollar Hồng Kông

HKD

3.113

3.123

3.318

-55,00

-60,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,02

16,22

20,02

-1,25

-1,45

0,75

Krone Na Uy

NOK

0

2.238

2.358

-

-61

-21

Dollar New Zealand

NZD

14.959

14.969

15.549

-61

-101

-38

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.296

2.431

-

-42

-17

Đô la Singapore

SGD

18.264

18.274

19.074

-123

-213

-143

Baht Thái

THB

643,61

683,61

711,61

-2

-7

-2

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.