|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Chỉ báo trùng (Coincident indicators) là gì?

15:58 | 25/10/2019
Chia sẻ
Chỉ báo trùng (tiếng Anh: Coincident indicators) là các dãy số liệu kinh tế biến động cùng chiều với chu kì kinh doanh, tức chúng đạt mức cao nhất gần như đồng thời với đỉnh của chu kì kinh doanh và đạt mức thấp nhất khi chu kì kinh doanh chạm đáy.
Chỉ báo trùng (

Hình minh họa

Chỉ báo trùng (Coincident indicators)

Định nghĩa

Chỉ báo trùng trong tiếng Anh là Coincident indicators

Chỉ báo trùng hay chỉ số trùng là các dãy số liệu kinh tế biến động cùng chiều với chu kinh doanh, tức chúng đạt mức cao nhất gần như đồng thời với đỉnh của chu kinh doanh và đạt mức thấp nhất khi chu kinh doanh chạm đáy.

Chỉ báo trùng là một số liệu cho thấy tình trạng hoạt động kinh tế hiện tại trong một khu vực cụ thể.

Ý nghĩa

- Chỉ báo trùng rất quan trọng vì chúng cung cấp các thông tin về hiện trạng của nền kinh tế phục vụ cho các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách.

- Chỉ báo trùng bao gồm các số liệu về việc làm, thu nhập thực tế, số giờ trung bình hàng tuần làm việc trong ngành sản xuất và tỉ lệ thất nghiệp.

- Chỉ báo trùng là các thước đo kinh tế vĩ mô phản ánh tình hình hiện tại. Các chỉ số kinh tế có thể được phân thành ba nhóm dựa trên khoảng thời gian đo lường. 

Chỉ số sau thay đổi sau khi nền kinh tế thay đổi chung.

+ Chỉ báo trùng cho thấy tình trạng hiện tại của nền kinh tế

Chỉ số trước cho thấy nền kinh tế đang đi về đâu.

- Chỉ báo trùng thường được sử dụng cùng với các chỉ số trước và chỉ số sau để có cái nhìn đầy đủ về nền kinh tế đã, đang và dự kiến sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai.

- Theo bản chất của các chỉ báo trùng, chúng sẽ thay đổi song song với các chu kì của ngành công nghiệp, thương mại và nền kinh tế.

Liên hệ thực tế

Ở Mỹ, người ta sử dụng một chỉ báo tổng hợp của bốn dãy số liệu kinh tế trùng - gọi là Chỉ số chỉ báo trùng - để theo dõi diễn biến của hoạt động kinh tế. Bốn chỉ số chỉ báo trùng đó là:

(1) Số người lao động nhận lương thuộc khu vực phi nông nghiệp

(2) Thu nhập cá nhân trừ trợ cấp thu nhập tính theo giá cố định

(3) Tổng sản phẩm công nghiệp

(4) Doanh thu sản phẩm chế biến và kim ngạch ngoại thương tính theo giá cố định

(Tài liệu tham khảo: Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Coincident Indicator)

Minh Lan