Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 7/2020: Xuất khẩu hàng thủy sản giảm 7%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020, Việt Nam nhập siêu từ Thụy Sỹ gần 30,4 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Sỹ hơn 16,5 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 47 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 530 triệu USD.
Trong đó, nhập khẩu đạt 348,7 triệu USD và xuất khẩu 181,2 triệu USD. Thâm hụt thương mại trên 167,3 triệu USD.
Hàng thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, đạt 3,7 triệu USD trong tháng 7, giảm 7% so với tháng trước đó.
Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 69%); Phương tiện vận tải và phụ tùng (tăng 23%); Sản phẩm từ sắt thép (tăng 16%)...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 16.505.093 | 5 | 181.319.855 | ||
Hàng thủy sản | 3.675.108 | -7 | 22.986.496 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.666.059 | 69 | 12.794.999 | ||
Hàng dệt, may | 2.768.784 | 6 | 8.508.867 | ||
Giày dép các loại | 2.083.276 | -25 | 16.603.064 | ||
Hàng hóa khác | 1.457.785 | 7 | 99.750.147 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.337.122 | 7 | 8.842.795 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 707.575 | 16 | 4.525.625 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 321.811 | 1 | 2.568.479 | ||
Hàng rau quả | 213.970 | -40 | 2.385.198 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 164.263 | -19 | 1.406.300 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 80.513 | 23 | 330.092 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 28.828 | -48 | 617.793 |
Nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong tháng 7 đã giảm 16%. Tuy nhiên, vẫn có một số nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng cao như: Chế phẩm thực phẩm khác (tăng 192%); Thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 165%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 82%)...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 46.898.757 | -16 | 348.651.500 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.176.019 | 82 | 41.890.376 | ||
Hàng hóa khác | 10.963.472 | -2 | 61.675.029 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.893.523 | -47 | 112.342.444 | ||
Dược phẩm | 7.532.228 | -39 | 57.307.351 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.431.660 | 97 | 12.646.712 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.532.066 | 56 | 8.863.273 | ||
Hóa chất | 1.163.224 | 21 | 8.964.456 | ||
Sản phẩm hóa chất | 935.046 | -49 | 15.409.242 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 543.478 | 192 | 3.461.217 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 467.112 | -55 | 9.684.700 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 417.226 | -49 | 4.296.196 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 379.966 | -71 | 7.196.896 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 326.110 | -50 | 2.598.863 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 137.627 | 165 | 966.723 | ||
Vải các loại | 1.348.024 |