Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 10/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 10/2020 gần 1,5 tỉ USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan đạt 431,7 triệu USD và nhập khẩu 1,1 tỉ USD.
Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan gần 630,6 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 2,5 lần so với xuất khẩu.
Tính chung 10 tháng 2020, Việt Nam nhập khẩu gần 8,8 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 4,7 tỉ USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 665% so với tháng trước đó.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: sản phẩm từ cao su tăng 163%; hạt tiêu tăng 74%; giày dép các loại tăng 45%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện, gần 628,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 431.663.398 | -2 | 4.056.614.397 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 48.601.794 | -26 | 628.786.156 | ||
Sắt thép các loại | 73.644 | 44.843.481 | 19 | 603.655 | 342.159.990 |
Hàng hóa khác | 42.138.203 | 11 | 374.302.432 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 42.119.298 | 343.941.320 | |||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 39.279.551 | 16 | 307.167.867 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 37.678.634 | 665 | 376.568.757 | ||
Hàng thủy sản | 25.560.717 | -5 | 202.264.577 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 22.711.188 | -3 | 92.989.794 | ||
Hàng dệt, may | 17.508.150 | 22 | 150.671.219 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 14.491.466 | -2 | 103.110.336 | ||
Hàng rau quả | 13.501.002 | -21 | 133.491.136 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.421 | 10.213.322 | 9 | 30.027 | 75.968.547 |
Sản phẩm hóa chất | 9.572.247 | 1 | 72.705.621 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.822.432 | 5 | 59.004.177 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 6.558.535 | -11 | 54.082.062 | ||
Cà phê | 3.573 | 6.312.882 | -21 | 33.537 | 55.443.179 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.705 | 5.070.078 | 13 | 37.809 | 47.204.370 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.922.121 | 21 | 46.539.733 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.553.982 | -3 | 39.171.356 | ||
Giày dép các loại | 4.121.347 | 45 | 46.611.174 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.970.701 | -1 | 23.269.169 | ||
Hóa chất | 2.899.116 | -10 | 20.426.370 | ||
Hạt điều | 465 | 2.877.095 | -35 | 7.436 | 45.845.697 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.825.726 | -21 | 33.943.666 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.604.988 | -3 | 28.811.678 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.566.502 | 163 | 12.181.607 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.390.184 | 12 | 15.342.006 | ||
Dầu thô | 5.364 | 1.696.698 | -80 | 776.797 | 247.715.603 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.649.156 | -27 | 14.874.077 | ||
Hạt tiêu | 349 | 1.131.157 | 74 | 4.650 | 13.341.410 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 641.002 | 23 | 5.783.975 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 499.501 | -34 | 8.151.870 | ||
Phân bón các loại | 851 | 264.508 | -11 | 26.074 | 7.274.899 |
Quặng và khoáng sản khác | 93 | 43.155 | -66 | 1.642 | 1.652.499 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 23.479 | -81 | 1.970.169 | ||
Than các loại | 56.760 | 6.534.366 | |||
Xăng dầu các loại | 52.212 | 17.311.537 |
Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất là chất dẻo nguyên liệu, cụ thể tăng 1160% so với tháng 9.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam, kim ngạch trên 60 triệu USD là: ô tô nguyên chiếc các loại; linh kiện, phụ tùng ô tô; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 10 tháng đều có kim ngạch trên 200 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.062.246.206 | 12 | 8.776.173.410 | ||
Hàng hóa khác | 173.140.086 | 34 | 1.240.984.069 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 7.599 | 150.303.741 | 14 | 38.809 | 788.473.715 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 84.067.723 | -2 | 558.521.215 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 80.728.617 | 9 | 740.009.164 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 75.546.542 | -10 | 826.471.544 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 104.060 | 62.094.758 | 1.160 | 550.737 | 541.858.647 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 47.532.239 | -4 | 726.902.352 | ||
Kim loại thường khác | 6.472 | 32.280.100 | 39 | 63.606 | 265.095.182 |
Sản phẩm hóa chất | 27.839.630 | 31 | 233.336.015 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 26.563.783 | 19 | 218.899.712 | ||
Xăng dầu các loại | 76.262 | 26.558.230 | 30 | 886.984 | 332.734.785 |
Hóa chất | 26.269.396 | 9 | 279.642.675 | ||
Vải các loại | 23.937.111 | 20 | 195.563.973 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 23.632.948 | -8 | 231.291.488 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 22.613.211 | -8 | 159.285.187 | ||
Sắt thép các loại | 14.552 | 21.413.159 | 11 | 78.730 | 94.252.638 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 17.371.375 | 13 | 100.576.469 | ||
Giấy các loại | 20.456 | 15.714.689 | 25 | 160.277 | 131.503.819 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 12.768.616 | 48 | 105.228.745 | ||
Dược phẩm | 8.772.692 | 6 | 73.088.914 | ||
Cao su | 5.294 | 8.252.932 | 21 | 46.568 | 67.290.418 |
Dây điện và dây cáp điện | 7.642.434 | 32 | 71.392.546 | ||
Sản phẩm từ giấy | 7.127.419 | 51 | 51.465.562 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.968.507 | 2 | 115.834.619 | ||
Hàng rau quả | 6.947.620 | -32 | 62.783.915 | ||
Sản phẩm từ cao su | 6.883.996 | -5 | 61.717.319 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.886 | 6.606.755 | -11 | 62.379 | 80.665.775 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 6.384.189 | 81 | 47.509.793 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.045.118 | 28 | 46.153.791 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.864.387 | 26 | 43.084.812 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.972.404 | 18 | 31.243.094 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.866.352 | 84 | 46.467.652 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.519.149 | -1 | 52.522.705 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 4.027.652 | 3 | 26.839.651 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.972.453 | 33 | 34.065.380 | ||
Hàng thủy sản | 3.045.078 | 146 | 18.888.254 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 64.604 | 2.972.672 | 6 | 694.518 | 27.949.419 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.053.316 | 26 | 15.307.201 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 4.110 | 1.809.378 | 91 | 20.376 | 9.689.877 |
Ngô | 119 | 1.150.827 | 397 | 3.010 | 10.799.354 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 892.114 | 5 | 5.192.871 | ||
Phân bón các loại | 79 | 52.808 | -85 | 22.825 | 4.369.627 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 40.000 | -50 | 957.156 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 262.309 |