|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 2/2020: Biến động trong nhóm hàng sắt thép

13:26 | 11/04/2020
Chia sẻ
Tháng 2/2020, xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tăng trưởng mạnh cả hai chiều so với cùng kì năm trước. Trong khi trước đó, kim ngạch hai chiều hồi tháng 1 bị giảm so với cùng kì.

Tháng 2/2020, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Mỹ tăng trưởng mạnh cả hai chiều so với hồi tháng 2/2019. Trong khi trước đó vào tháng 1, cả kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với Mỹ đều giảm so với cùng kì năm trước.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tháng 2 đạt gần 5,5 tỉ USD, tăng đột biến đến 82% so với cùng kì năm trước.

Còn kim ngạch nhập khẩu từ Mỹ tháng này đạt gần 1,2 tỉ USD, cũng tăng mạnh ở mức 59% so với cùng kì.

Việt Nam vẫn duy trì xuất siêu sang Mỹ với kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 4,6 lần kim ngạch nhập khẩu từ nước bạn.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tháng 2 tăng đến 82% so với cùng kì - Ảnh 1.

Đồ họa: N. Lê

Hàng loạt mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ trong tháng 2/2020 có mức tăng trưởng ấn tượng như thức ăn gia súc và nguyên liệu; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; máy vi tính và linh kiện; giấy và các sản phẩm từ giấy; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

Tổng

5.496.335

3.026.553

82

1

Xơ, sợi dệt các loại

6.729

3.536

90

2

Vải mành, vải kĩ thuật khác

11.932

19.063

-37

3

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

101.255

68.883

47

4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.736

961

497

5

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.290

1.988

166

6

Sản phẩm từ cao su

16.630

8.908

87

7

Sắt thép các loại

15.613

19.956

-22

8

Sản phẩm từ sắt thép

42.443

32.920

29

9

Sản phẩm từ chất dẻo

55.792

25.265

121

10

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

5.876

 

11

Sản phẩm gốm sứ

11.389

5.638

101

12

Phương tiện vận tải và phụ tùng

131.837

82.713

59

13

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

6.649

1.951

241

14

Máy vi tính và linh kiện

611.703

214.198

186

15

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

452.667

221.801

104

16

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

5.297

4.910

104

17

Kim loại thường khác và sản phẩm

41.927

20.607

103

18

Hóa chất

2.170

1.243

75

19

Hạt tiêu

12.051

10.096

19

20

Hạt điều

72.669

34.736

109

21

Hải sản

92.828

60.203

54

22

Hàng rau quả

11.653

6.935

68

23

Hàng dệt may

1.030.528

551.670

87

24

Giấy và các sản phẩm từ giấy

14.852

5.097

191

25

Giầy dép các loại

477.791

298.401

60

26

Gỗ và sản phẩm gỗ

376420

161.724

133

27

Gạo

856

308

178

28

Dây điện và dây cáp điện

27.298

9.881

176

29

Chè

845

505

67

30

Cao su

3.874

2.850

36

31

Cà phê

23.324

20.809

12

32

Các sản phẩm hóa chất

2.651

1.564

70

33

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.162

2.693

92

34

Điện thoại các loại và linh kiện

1.438.045

928.132

55

35

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

94.274

22.972

310

36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

32.370

23.764

36

Tương tự, tháng 2, danh mục nhập khẩu cũng có nhiều mặt hàng tăng trưởng gấp nhiều lần cùng kì năm trước: thuốc trừ sâu và nguyên liệu; sản phẩm khác từ dầu mỏ; sữa và sản phẩm từ sữa; kim loại thường khác; đậu tương; đặc biệt là mặt hàng phế liệu sắt thép (tăng đến hơn 1.400% so với cùng kì năm trước)...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

1.193.038

752.586

59

1

Vải các loại

2.367

1.618

46

2

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.710

188

810

3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

29.423

41.951

-30

4

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

781

2.338

-67

5

Sắt thép các loại

1.174

540

117

6

Sản phẩm từ sắt thép

5.854

3.531

66

7

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.284

1.759

30

8

Sản phẩm từ giấy

1.095

546

101

9

Sản phẩm từ chất dẻo

13.521

10.058

34

10

Sản phẩm từ cao su

1.994

1.018

96

11

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.938

883

459

12

Sản phẩm hóa chất

39.387

26.313

50

13

Sữa và sản phẩm từ sữa

13.640

2.794

388

14

Quặng và khoáng sản khác

2.189

1.212

81

15

Phế liệu sắt thép

20.920

1.369

1.428

16

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

17.135

17.379

-2

17

Phân bón các loại

1.087

431

152

18

Nguyên phụ liệu thuốc lá

46

168

-73

19

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

36.830

39.866

-8

20

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

371.173

256.372

45

21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

79.965

63.702

26

22

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

317

336

-6

23

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1.467

1.032

42

24

Kim loại thường khác

3.322

684

386

25

Hóa chất

7.579

18.253

-58

26

Hàng thủy sản

4.695

2.794

68

27

Hàng rau quả

29.765

13.355

123

28

Giấy các loại

2.763

1.809

53

29

Gỗ và sản phẩm gỗ

27.519

11.021

150

30

Dược phẩm

22.199

19.099

16

31

Dầu mỡ động thực vật

609

307

98

32

Dây điện và dây cáp điện

1.973

522

278

33

Chế phẩm thực phẩm khác

15.133

15.029

0

34

Chất dẻo nguyên liệu

76.561

45.711

67

35

Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.653

3.330

40

36

Cao su

5.144

1.665

209

37

Bông các loại

145.428

83.316

75

38

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

771

325

137

39

Điện thoại các loại và linh kiện

88

117

-25

40

Đậu tương

47.929

11.934

302

41

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

920

912

1

42

Ô tô nguyên chiếc các loại

482

3.625

-87

N. Lê