|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 10/2020: Xuất siêu gần 436 triệu USD

14:00 | 25/11/2020
Chia sẻ
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất, cụ thể đạt 14,4 triệu USD, tăng 185% so với tháng trước đó.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu 490,6 triệu USD sang Canada.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 545,3 triệu USD. 

Trong khi đó, Việt Nam nhập hơn 54,7 triệu USD hàng hóa. Cán cân thương mại thặng dư 435,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 9 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Canada gần 3 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều chạm mốc 4,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 10/2020: Xuất siêu gần 436 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 118,4 triệu USD.

Bốn nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 9 là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 596%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 476%; sản phẩm gốm, sứ tăng 184%; hạt tiêu tăng 103%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có hai nhóm hàng kim ngạch trên 600 triệu USD đó là: điện thoại các loại và linh kiện đạt 720,7 triệu USD; hàng dệt, may đạt 653,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 10/2020: Xuất siêu gần 436 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng490.610.18017 3.598.679.877
Điện thoại các loại và linh kiện 118.382.23762 720.699.942
Hàng dệt, may 69.302.101-14 653.524.001
Hàng hóa khác 49.224.7459 373.385.319
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 47.626.71025 301.703.835
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 40.116.79427 200.103.257
Phương tiện vận tải và phụ tùng 34.268.286596 235.071.432
Giày dép các loại 32.742.64460 282.701.331
Hàng thủy sản 27.158.262-19 218.274.534
Gỗ và sản phẩm gỗ 24.421.91413 171.503.352
Hạt điều1.5328.826.7701511.48776.781.020
Sản phẩm từ sắt thép 7.809.956-2 81.387.629
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.771.3332 54.194.361
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.343.98553 32.944.205
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.052.996-9 40.622.396
Sản phẩm từ chất dẻo 3.936.652-8 38.943.654
Hóa chất 3.108.32411 26.542.739
Hàng rau quả 2.575.045-9 24.465.711
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.127.61049 13.207.345
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.431.462-10 10.164.603
Hạt tiêu325959.1681032.6647.298.333
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 858.13312 8.230.472
Cà phê372707.920-295.79311.564.842
Cao su423637.477-363.8605.672.038
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 439.465-39 3.601.365
Sản phẩm gốm, sứ 338.810184 3.406.742
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 231.876476 600.153
Chất dẻo nguyên liệu125209.506 1.2012.085.266

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất, cụ thể đạt 14,4 triệu USD, tăng 185% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đậu tương; hàng thủy sảngỗ và sản phẩm gỗ; lúa mì...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada 10 tháng đầu năm, lúa mì là nhóm hàng xuất khẩu chính, kim ngạch gần 69,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 10/2020: Xuất siêu gần 436 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng54.711.319-8 602.187.609
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 14.424.360185 61.089.753
Hàng hóa khác 14.263.870-35 201.978.290
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 7.233.581358 44.734.655
Đậu tương7.8103.805.329-3898.35244.277.393
Hàng thủy sản 2.500.813-43 35.389.307
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.368.143-52 18.987.315
Lúa mì7.2771.994.991-55257.48869.190.036
Chất dẻo nguyên liệu1.5031.412.118-911.36610.475.699
Phân bón các loại5.5541.362.833-69135.14735.463.921
Sản phẩm hóa chất 1.152.170-11 11.996.441
Kim loại thường khác4361.036.884713.66110.692.841
Phế liệu sắt thép2.855774.4744333.5408.795.019
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 725.204-10 7.653.420
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 684.398-37 11.326.500
Hàng rau quả 159.760-67 5.279.019
Dược phẩm 149.775-92 7.071.416
Quặng và khoáng sản khác178146.148 1.5502.969.098
Sản phẩm từ chất dẻo 142.98835 2.451.169
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 129.8501 809.512
Sản phẩm từ sắt thép 118.478-59 1.687.124
Cao su1191.684 173971.946
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 33.469  5.907.484
Sắt thép các loại   2.082964.143
Ô tô nguyên chiếc các loại   152.026.110

Phùng Nguyệt