Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Campuchia tháng 3/2020: Xuất khẩu khởi sắc dù chịu ảnh hưởng của COVID-19
Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, ba tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Campuchia đạt 1,3 tỉ USD, giảm 8,2% so với cùng kì năm 2019.
Trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia 1,05 tỉ USD, tăng 4,4% và Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia đạt 272 triệu USD, giảm 37% so với cùng kì năm 2019.
Năm 2019, hoạt động thương mại giữa Việt Nam - Campuchia diễn ra sôi động, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 5,3 tỉ USD, tăng 11,9% so với năm 2018.
Kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia đạt 4,362 tỉ USD, tăng 16,6% và kim ngạch hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia đạt 901 triệu USD giảm 6,4%, so năm 2018.
Kim ngạch xuất khẩu
Mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, nhưng ba tháng đầu năm 2020 kim ngạch hàng Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia tăng 4,4% so với cùng kì năm 2019; trong đó có tới 20 nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng cao.
Hàng thủy sản tăng 220%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 219%; rau quả tăng 191%; xơ sợi các loại tăng 70,1%; dây điện và dây cáp điện tăng 40,7%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 36,5%; giấy và sản phẩm từ giấy tăng 25,9%; phân bón các loại tăng 25,4%,...
Tuy nhiên, cũng có một số mặt hàng có mức tăng trưởng giảm so với ba tháng đầu năm 2019.
Xăng dầu các loại giảm 30,1%; sắt thép các loại giảm 25%; chất dẻo nguyên liệu giảm 10,1%; clynker và xi măng giảm 9,5%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 4,5%; bánh kẹo và sản phẩm ngũ cốc giảm 3,9%; đặc biệt là điện thoại và linh kiện điện thoại giảm sâu.
STT | Danh mục hàng hóa | Xuất khẩu 3T/2019 | Xuất khẩu 3T/2020 | So sánh |
| Tổng cộng | 1.008.601.240 | 1.052.149.269 | 4,4% |
1 | Hàng thủy sản | 5.578.682 | 17.871.317 | 220% |
2 | Hàng rau quả | 463.305 | 1.348.304 | 191% |
3 | Cà phê | 562.570 | 651.887 | 15,8% |
4 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 14.984.365 | 14.396.261 | - 3,9% |
5 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 23.712.008 | 27.586.884 | 16,3% |
6 | Clanhke và xi măng | 5.109.909 | 4.623.717 | - 9,5% |
7 | Xăng dầu các loại | 118.979.241 | 83.101.481 | - 30,1% |
8 | Hóa chất | 6.406.599 | 6.382.362 | - 0,4% |
9 | Sản phẩm hóa chất | 20.571.554 | 22.180.026 | 7,8% |
10 | Phân bón các loại | 12.974.945 | 16.264.374 | 25,4% |
11 | Chất dẻo nguyên liệu | 4.740.699 | 4.259.774 | - 10,1% |
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | 34.615.973 | 34.717.941 | 0,3% |
13 | Sản phẩm từ cao su | 1.623.443 | 1.834.629 | 13,0% |
14 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.379.443 | 4.400.631 | 219% |
15 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 21.721.993 | 27.358.935 | 25,9% |
16 | Xơ, sợi dệt các loại | 7.054.419 | 11.996.451 | 70,1% |
17 | Hàng dệt, may | 137.466.030 | 162.366.891 | 18,9% |
18 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 67.178.409 | 73.283.670 | 9,1% |
19 | Sản phẩm gốm, sứ | 3.916.170 | 3.770.252 | - 3,7% |
20 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 304.355 | 340.334 | 11,8% |
21 | Sắt thép các loại | 265.194.379 | 198.772.551 | - 25,0% |
22 | Sản phẩm từ sắt thép | 30.111.129 | 35.601.795 | 18,2% |
23 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 23.126.145 | 31.573.464 | 36,5% |
24 | Điện thoại các loại và linh kiện | 48.087 | - | - |
25 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng | 23.648.170 | 24.369.209 | 3,1% |
26 | Dây điện và dây cáp điện | 7.246.866 | 10.192.908 | 40,7% |
27 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 13.492.969 | 14.307.682 | 6,0% |
28 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.665.415 | 1.590.539 | - 4,5% |
29 | Hàng hóa khác | 154.723.967 | 217.005.001 | 40,3% |
Kim ngạch hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia trong ba tháng đầu năm. (Đơn vị: USD)
Kim ngạch nhập khẩu
Trong ba tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập khẩu hàng từ Campuchia đạt 272 triệu USD, giảm 37,2% so với cùng kì năm 2019, trong đó có 4/10 nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng khá gồm: Nguyên phụ liệu thuốc lá tăng mạnh; mủ cao su tăng 19,9%; phế liệu sắt thép tăng 16,4%; máy móc thiết bị phụ tùng tăng 12,8%.
Ngược lại, có đến 6 nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm. Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 84,6%; đậu tương giảm 67,9%; hạt điều giảm 47,4%, vải các loại giảm 21%; hàng rau quả giảm 1,8%; nhóm sản phẩm khác giảm 28,7%.
STT | Danh mục hàng hóa | Nhập khẩu 3T/2019 | Nhập khẩu 3T/2020 | So sánh |
| Tổng cộng | 433.897.695 | 272.335.957 | - 37.2% |
1 | Hàng rau quả | 9.155.341 | 8.994.625 | - 1,8% |
2 | Hạt điều | 226.339.832 | 119.001.500 | - 47,4% |
3 | Đậu tương | 885.940 | 284.000 | - 67,9% |
4 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | - | 655.000 | - |
5 | Cao su | 24.142.016 | 28.938.538 | 19,9% |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 19.005.543 | 1.020.316 | - 94,6% |
7 | Vải các loại | 4.371.847 | 3.453.128 | - 21,0% |
8 | Phế liệu sắt thép | 2.905.406 | 3.380.580 | 16,4% |
9 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.036.906 | 4.555.002 | 12,8% |
10 | Hàng hóa khác | 143.054.865 | 102.053.269 | - 28,7% |