Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia tháng 3/2020: Nhập khẩu gỗ tăng trưởng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong ba tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia đạt hơn 2 tỉ USD, tăng 13% so với cùng kì năm ngoái.
Nếu không tính dầu thô, kim ngạch hai chiều đạt hơn 1,9 tỉ USD, tăng 9% so với ba tháng đầu năm 2019.
Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Australia (không kể dầu thô) đạt hơn 847 triệu USD, tăng 2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Australia đạt hơn 1 tỉ USD, tăng 15% so với cùng kì năm trước.
Việt Nam tiếp tục nhập siêu từ nước bạn.
Một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất trong ba tháng đầu năm nay như: chất dẻo nguyên liệu, túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù, bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc, hàng rau quả,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia trong ba tháng đầu năm 2020
(Đơn vị: USD)
Mặt hàng | 3T/2019 | 3T/2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu | 827.939.739 | 847.035.917 | 2% |
Điện thoại các loại và linh kiện | 248.314.378 | 236.908.999 | -5% |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 97.892.075 | 80.947.638 | -17% |
Hàng dệt, may | 60.611.171 | 62.636.910 | 3% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 52.790.940 | 60.594.573 | 15% |
Giày dép các loại | 58.711.473 | 59.189.967 | 1% |
Hàng thủy sản | 43.076.817 | 45.522.378 | 6% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 33.468.642 | 29.902.494 | -11% |
Sản phẩm từ sắt thép | 30.265.841 | 28.906.832 | -4% |
Hạt điều | 28.339.415 | 20.903.146 | -26% |
Hàng rau quả | 9.534.395 | 13.583.037 | 42% |
Sản phẩm từ chất dẻo | 12.548.070 | 13.543.489 | 8% |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.997.528 | 13.182.373 | 47% |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 7.607.577 | 12.253.886 | 61% |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.702.287 | 9.982.645 | 15% |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.408.315 | 9.304.036 | 26% |
Cà phê | 8.137.632 | 9.054.226 | 11% |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.735.136 | 8.178.370 | 6% |
Sản phẩm hóa chất | 5.683.053 | 7.244.023 | 27% |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.181.499 | 6.346.478 | 52% |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 8.005.804 | 6.337.697 | -21% |
Sắt thép các loại | 10.661.592 | 5.933.622 | -44% |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.951.128 | 4.762.364 | 21% |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.799.525 | 3.468.108 | 24% |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.061.898 | 3.391.146 | -17% |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.790.931 | 3.165.156 | 13% |
Gạo | 2.136.625 | 2.854.888 | 34% |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.237.212 | 2.749.037 | 122% |
Clanhke và xi măng | 3.593.980 | 2.715.137 | -24% |
Sản phẩm từ cao su | 2.255.369 | 2.037.739 | -10% |
Hạt tiêu | 1.987.215 | 1.561.189 | -21% |
Dây điện và dây cáp điện | 2.740.061 | 1.504.090 | -45% |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 825.135 | 1.051.211 | 27% |
Hàng hóa khác | 46.887.020 | 77.319.033 | 65% |
Những sản phẩm nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Australia phải kể đến như: than các loại, quặng và khoáng sản khác, kim loại thường khác, lúa mì, hàng rau quả, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác,...
Nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng trưởng mạnh với 10,65 triệu USD, tương ứng tăng556% so với cùng kì năm trước đó.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia trong ba tháng đầu năm 2020
(Đơn vị: USD)
Mặt hàng | 3 tháng/2019 | 3 tháng/2020 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu | 935.988.708 | 1.076.367.075 | 15% |
Than các loại | 339.301.684 | 379.465.768 | 12% |
Quặng và khoáng sản khác | 128.109.357 | 142.033.422 | 11% |
Kim loại thường khác | 105.196.662 | 123.963.737 | 18% |
Lúa mì | 43.233.089 | 67.262.652 | 56% |
Hàng rau quả | 26.105.271 | 23.895.246 | -8% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.983.562 | 11.638.012 | 67% |
Sữa và sản phẩm sữa | 17.343.608 | 11.349.835 | -35% |
Phế liệu sắt thép | 21.786.118 | 11.104.672 | -49% |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.624.004 | 10.650.400 | 556% |
Sản phẩm hóa chất | 8.601.185 | 9.415.529 | 9% |
Dược phẩm | 10.060.935 | 8.108.509 | -19% |
Bông các loại | 25.462.460 | 7.594.414 | -70% |
Sắt thép các loại | 6.484.439 | 4.435.762 | -32% |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.017.167 | 4.411.661 | 10% |
Chất dẻo nguyên liệu | 4.634.747 | 4.255.171 | -8% |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.485.803 | 4.036.283 | -52% |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.580.959 | 2.589.687 | -28% |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.811.756 | 2.572.293 | -9% |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.726.272 | 1.873.618 | 9% |
Dầu mỡ động thực vật | 1.283.027 | 1.333.163 | 4% |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.342.369 | 1.038.222 | -23% |
Hóa chất | 405.659 | 382.789 | -6% |
Hàng hóa khác | 167.408.575 | 242.956.228 | 45% |