|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021

22:36 | 13/06/2021
Chia sẻ
TP HCM tiếp tục dẫn đầu trong top 10 tỉnh thành nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021, đạt 3,8 tỷ USD. Tiếp theo là Bắc Ninh với 3,1 tỷ USD; Bình Dương 2,8 tỷ USD; Đồng Nai 2 tỷ USD...

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng 4/2021 đạt 54,32 tỷ USD, giảm 6,5% so với tháng trước.

Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 26,55 tỷ USD, giảm 10,5% và nhập khẩu đạt 27,77 tỷ USD, giảm 2,4%. Cán cân thương mại thâm hụt 1,22 tỷ USD.

Trong 4 tháng 2021, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 208,25 tỷ USD, tăng 30,7% với cùng kỳ năm trước.

Cụ thể, trị giá hàng hóa xuất khẩu là 104,94 tỷ USD, tăng 29,6%, đồng thời nhập khẩu 103,31 tỷ USD, tăng 31,8%, tương ứng tăng 24,92 tỷ USD. Thặng dư thương mại 1,63 tỷ USD

Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 - Ảnh 1.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Tháng 4 năm nay, tổng trị giá top 10 tỉnh, thành phố xuất khẩu nhiều nhất gần 19,5 tỷ USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu cả nước. 

TP HCM tiếp tục dẫn đầu trong top 10 tỉnh thành nhập khẩu nhiều nhất tháng này, đạt 3,8 tỷ USD. Tiếp theo là Bắc Ninh với 3,1 tỷ USD; Bình Dương 2,8 tỷ USD; Đồng Nai 2 tỷ USD...

Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong 4 tháng đầu năm 2021, top 10 tỉnh thành xuất khẩu nhiều nhất đạt kim ngạch gần 78,6 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu cả nước.

Có 7 tỉnh thành có kim ngạch xuất khẩu trên 5 tỷ USD là: TP HCM, Bắc Ninh, Bình Dương, Thái Nguyên, Đồng Nai, Hải Phòng; Bắc Giang.

Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Tổng trị giá top 10 tỉnh, thành nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 trên 20,9 tỷ USD, chiếm 75% tổng nhập khẩu cả nước.

Có 6 tỉnh thành đạt kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD. Trong đó, TP HCM tiếp tục dẫn đầu với trị giá gần 5,5 tỷ USD.

Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 - Ảnh 4.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, kim ngạch top 10 tỉnh thành nhập khẩu nhiều nhất đạt 79,2 USD, tương ứng 77% trị giá xuất khẩu cả nước. 

Trong đó, ba tỉnh thành nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất của nước ta là: TP HCM gần 20,2 tỷ USD; Bắc Ning 11,3 tỷ USD; Hà Nội 10,6 tỷ USD.

Top 10 tỉnh, thành xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết xuất khẩu, nhập khẩu chia theo tỉnh thành phố tháng 4 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Tỉnh/Thành phốXuất khẩuNhập khẩu
Tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021Tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
An Giang71.281.086235.219.07838.408.958182.901.024
Bà Rịa - Vũng Tàu524.976.9961.794.549.292724.846.0402.884.371.273
Bắc Cạn2.730.6988.374.236769.2382.732.134
Bắc Giang1.349.011.0275.151.117.5051.360.842.8915.225.486.267
Bạc Liêu42.205.811133.519.7358.160.14436.306.433
Bắc Ninh3.092.189.03713.706.363.5302.712.914.76011.264.502.749
Bến Tre114.496.506435.193.03398.440.261312.312.673
Bình Định134.964.944455.575.73636.448.183142.720.707
Bình Dương2.834.526.52011.020.113.4972.439.164.7278.332.953.363
Bình Phước276.885.6211.129.581.224254.628.385857.987.387
Bình Thuận65.880.122225.266.43467.929.170351.219.721
Cà Mau80.612.727257.708.4716.782.27325.236.651
Cần Thơ142.870.441458.056.06744.708.798169.239.211
Cao Bằng12.375.89839.035.6895.709.89520.787.300
Đà Nẵng142.924.381524.697.561113.957.103427.402.564
Đắc Nông11.792.23534.326.75121.353.86739.705.156
Đăk Lăk73.645.460320.019.72935.162.139127.203.742
Điện Biên831.3283.208.700200.381577.155
Đồng Nai2.040.210.7887.510.498.4261.739.918.4066.206.789.610
Đồng Tháp120.940.801403.015.84557.185.760239.665.811
Gia Lai46.514.102187.936.901115.484.249189.717.147
Hà Giang20.845.30567.184.325824.1753.532.220
Hà Nam287.782.5361.122.222.691264.229.966941.879.211
Hà Nội1.254.742.4214.656.263.4212.889.853.20710.623.593.547
Hà Tĩnh165.100.252581.120.672312.107.9001.035.272.069
Hải Dương755.974.1592.632.075.883597.759.6612.244.430.661
Hải Phòng1.738.560.3727.127.296.3901.616.606.6866.297.920.389
Hậu Giang48.077.458185.265.98428.548.748132.520.256
Hòa Bình27.825.905123.133.75036.289.233146.768.342
Hưng Yên326.915.7611.318.638.709423.554.1561.482.948.344
Khánh Hòa95.872.788446.166.06364.287.828258.374.506
Kiên Giang82.274.706232.827.40015.438.43058.385.529
Kon Tum17.810.817130.925.5524.957.67327.525.728
Lai Châu3.026.6858.890.5021.385.58013.940.606
Lâm Đồng36.192.547133.815.07150.421.89292.522.607
Lạng Sơn100.835.945390.953.04959.938.435234.510.435
Lào Cai124.606.395437.887.73543.672.151131.250.124
Long An573.174.7532.168.157.523485.123.6791.791.912.800
Nam Định174.382.251706.781.526120.437.097415.387.678
Nghệ An126.284.062412.440.36684.468.297338.762.596
Ninh Bình194.547.827736.036.428215.568.429884.118.197
Ninh Thuận6.424.49521.158.31547.500.542175.595.730
Phú Thọ544.022.0931.937.906.727545.151.2981.867.697.187
Phú Yên18.483.00765.181.57211.025.22240.729.484
Quảng Bình15.632.03953.114.49846.990.623134.969.025
Quảng Nam129.282.100452.887.261209.337.569748.937.942
Quảng Ngãi206.741.782765.164.601284.226.7781.156.566.335
Quảng Ninh239.202.949889.454.500288.933.660904.137.708
Quảng Trị14.370.66172.595.06540.696.904141.052.878
Sóc Trăng119.380.433347.190.65328.749.63271.395.217
Sơn La3.098.2745.944.567687.1974.781.958
Tây Ninh511.511.0822.039.615.362507.626.5121.890.069.507
Thái Bình184.291.028667.413.665168.810.690562.386.852
Thái Nguyên1.986.410.5159.309.962.6761.263.965.2815.331.019.192
Thanh Hóa384.776.4791.418.448.207608.501.7931.805.074.786
Thừa Thiên - Huế97.581.858387.337.31060.729.876206.157.909
Tiền Giang314.427.6301.177.504.571188.076.616779.518.168
TP Hồ Chí Minh3.827.610.75915.304.806.9705.468.749.85520.151.411.323
Trà Vinh29.217.778114.617.50828.706.31188.510.693
Tuyên Quang6.736.48729.835.8585.356.74722.529.687
Vĩnh Long67.101.200215.760.81334.950.770110.987.356
Vĩnh Phúc486.403.9371.933.865.829724.887.5122.874.910.306
Yên Bái20.291.81480.261.01512.395.70146.326.582

Phùng Nguyệt