Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 4/2021
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 4/2021
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa trong tháng 4 năm nay đạt 26,55 tỷ USD, giảm 10,5% so với tháng 3/2021.
Cụ thể, các mặt hàng giảm trong tháng là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 16,8%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 17%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác giảm 12,4%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 4/2021 đạt 19,22 tỷ USD, chiếm 72% tổng xuất khẩu cả nước.
Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch gần 3,9 tỷ USD. Tiếp theo là điện thoại các loại và linh kiện đạt 3,8 tỷ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 3,1 tỷ USD; hàng dệt, may 2,5 tỷ USD...
Tính trong 4 tháng đầu năm nay, tổng trị giá xuất khẩu đạt 104,94 tỷ USD, tăng 29,6% so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể, máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 79,4%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 30,7%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 18,2%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất 4 tháng đầu năm 2021 đạt kim ngạch 78,08 tỷ USD, chiếm 74% tổng xuất khẩu cả nước.
Trong đó, có ba nhóm hàng trị giá trên 10 tỷ USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính
Điện thoại các loại và linh kiện
Xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 4/2021 đạt trị giá 3,81 tỷ USD, giảm 17% so với tháng trước.
Tính trong 4 tháng 2021, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 18,19 tỷ USD, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong đó xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt 3,96 tỷ USD, tăng mạnh 45%; sang thị trường Mỹ đạt trị giá 3,17 tỷ USD, tăng 6%; sang EU (27 nước) đạt 2,44 tỷ USD, giảm 13,8%... so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện
Trị giá xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng đạt 3,9 tỷ USD, giảm 16,8% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 4 tháng 2021 đạt 15,85 tỷ USD, tăng 30,7% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Mỹ đạt 3,92 tỷ USD, tăng 46,9% so với cùng kỳ năm trước; sang thị trường Trung Quốc đạt 3,28 tỷ USD, giảm 3,7%; sang thị trường EU (27 nước) đạt 2,18 tỷ USD, tăng 47,2%...
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
Trong tháng 4/2021, xuất khẩu nhóm hàng này đạt 3,06 tỷ USD, giảm 12,4% so với tháng trước.
Với kết quả này, trong 4 tháng 2021, trị giá xuất khẩu của máy móc thiết bị điện tử và phụ tùng khác đạt 12,17 tỷ USD, tăng mạnh 79,4% so với cùng kỳ năm 2020.
Xuất khẩu nhóm hàng này sang ba thị trường đứng đầu đều tăng rất cao trong 4 tháng qua. Cụ thể, xuất sang Mỹ đạt 5,71 tỷ USD, tăng mạnh 157%; sang EU(27) đạt 1,61 tỷ USD, tăng 76,5%; sang Nhật Bản đạt 856 triệu USD, tăng 30,5%.
Hàng dệt may
Xuất khẩu hàng dệt may trong tháng đạt 2,46 tỷ USD, giảm 9,7% so với tháng trước. Tính trong 4 tháng 2021, trị giá xuất khẩu nhóm hàng này là 9,66 tỷ USD, tăng 10,7% so với cùng kỳ năm trước.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, Mỹ tiếp tục là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất từ Việt Nam với trị giá đạt 4,7 tỷ USD, tăng 18,7% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 48,7% tổng trị giá xuất khẩu hàng dệt may của cả nước; tiếp theo là thị trường Nhật Bản đã tiêu thụ 1,07 tỷ USD, giảm 9,8%; thị trường EU (27) tiêu thụ 942 triệu USD, tăng 12,8%...
Sắt thép các loại
Trong tháng 4/2021, xuất khẩu sắt thép các loại đạt 1,02 triệu tấn, với trị giá là 770 triệu USD, giảm 14,4% so với tháng trước.
Tính trong 4 tháng 2021, xuất khẩu nhóm hàng này đã cán mốc 3,9 triệu tấn, tăng cao tới 50,4% so với cùng kỳ năm 2020 và trị giá đạt 2,79 tỷ USD, tăng tới 96,3%.
Trong 4 tháng qua, sắt thép các loại chủ yếu được xuất sang hai thị trường chủ lực là ASEAN đạt 1,49 triệu tấn, tăng 2,6% và Trung Quốc đạt 893 nghìn tấn, tăng mạnh tới 86% so với cùng kỳ năm trước.
Gạo
Lượng xuất khẩu trong tháng 4/2021 đạt 782 nghìn tấn, trị giá là 424 triệu USD, tăng 45,1% về lượng và tăng 45,9% về trị giá so với tháng 3/2021.
Xuất khẩu trong 4 tháng/2021 tăng 7,3% về trị giá, đạt 1,07 tỷ USD với lượng xuất khẩu xấp xỉ 2 triệu tấn, giảm 6,9%.
Trong đó, lượng gạo xuất sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh 35,6%, với 369 nghìn tấn; sang Ghana tăng 65,7%, với 210 nghìn tấn. Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường dẫn đầu Philippines là 716 nghìn tấn, giảm 22% so với cùng kỳ năm trước.
Chi tiết các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2021
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 4/2021 (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lũy kế 4 tháng 2021 (USD) | So với cùng kỳ 2020 (%) |
Tổng | 26.549.697.511 | -10,5 | 104.941.487.418 | 29,6 | |
Trong đó: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | 19.405.771.431 | -11,5 | 78.354.721.832 | 35,3 | |
1 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.895.181.371 | -16,8 | 15.847.077.296 | 30,7 |
2 | Điện thoại các loại và linh kiện | 3.813.298.764 | -17,0 | 18.186.841.076 | 18,2 |
3 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.061.710.003 | -12,4 | 12.173.038.067 | 79,4 |
4 | Hàng dệt, may | 2.458.778.707 | -9,7 | 9.661.112.064 | 10,7 |
- Vải các loại | 186.864.817 | -16,7 | 745.263.403 | 16,8 | |
5 | Giày dép các loại | 1.720.326.003 | 0,2 | 6.510.514.250 | 20,9 |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.397.951.764 | -7,5 | 5.197.865.709 | 56,8 |
- Sản phẩm gỗ | 1.061.897.404 | -9,3 | 4.020.829.120 | 75,5 | |
7 | Hàng hóa khác | 1.298.309.226 | -4,3 | 4.691.595.380 | 24,4 |
8 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 889.779.996 | -9,2 | 3.546.750.003 | 31,4 |
9 | Sắt thép các loại | 769.800.037 | -14,4 | 2.791.914.037 | 96,3 |
10 | Hàng thủy sản | 750.134.648 | 2,0 | 2.485.777.542 | 10,5 |
11 | Xơ, sợi dệt các loại | 464.104.127 | -9,2 | 1.681.219.333 | 47,5 |
12 | Gạo | 424.217.488 | 45,9 | 1.072.115.613 | 7,3 |
13 | Hàng rau quả | 404.915.043 | 0,3 | 1.370.093.030 | 11,4 |
14 | Sản phẩm từ chất dẻo | 400.363.680 | -7,9 | 1.477.761.225 | 35,7 |
15 | Sản phẩm từ sắt thép | 333.150.528 | -8,1 | 1.242.684.506 | 23,5 |
16 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 315.668.747 | -14,9 | 1.162.113.006 | 47,4 |
17 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 311.827.636 | -5,1 | 1.302.042.308 | 79,9 |
18 | Hạt điều | 286.900.786 | 10,6 | 948.826.230 | -1,7 |
19 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 279.088.284 | -2,8 | 1.049.136.541 | -0,3 |
20 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 277.714.545 | -14,1 | 1.082.658.202 | 60,9 |
21 | Dây điện và dây cáp điện | 263.573.658 | -1,0 | 960.868.712 | 33,2 |
22 | Cà phê | 246.387.146 | -21,0 | 1.055.069.954 | -8,3 |
23 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 232.790.647 | -14,6 | 892.897.353 | 25,0 |
24 | Chất dẻo nguyên liệu | 188.899.584 | -10,2 | 661.018.138 | 64,5 |
25 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 181.999.914 | -0,9 | 654.291.989 | 16,3 |
26 | Hóa chất | 180.745.484 | -4,2 | 633.752.234 | 11,8 |
27 | Clanhke và xi măng | 170.561.396 | -2,9 | 562.640.085 | 42,4 |
28 | Sản phẩm hóa chất | 151.102.518 | -18,4 | 594.799.346 | 34,0 |
29 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 138.385.005 | -13,9 | 504.754.480 | 9,3 |
30 | Sản phẩm từ cao su | 115.002.135 | -8,0 | 417.187.622 | 61,5 |
31 | Cao su | 110.202.205 | -43,8 | 784.402.063 | 103,1 |
32 | Xăng dầu các loại | 105.638.320 | 16,5 | 335.608.875 | -32,7 |
33 | Hạt tiêu | 105.221.912 | 13,5 | 284.302.305 | 14,5 |
34 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 100.353.802 | 10,8 | 301.244.108 | 43,5 |
Dầu thô | 98.640.705 | -38,5 | 487.277.831 | -16,7 | |
35 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 93.175.715 | -13,9 | 349.047.190 | 38,1 |
36 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 80.463.971 | -31,1 | 444.062.832 | 24,2 |
37 | - Sắn | 28.815.309 | -24,9 | 127.098.553 | 86,3 |
38 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 79.190.607 | 1,3 | 276.467.656 | 68,4 |
39 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 71.531.844 | -0,8 | 251.237.445 | 11,7 |
40 | Vải mành, vải kỹ thuật khác | 61.732.205 | 1,8 | 227.039.141 | 43,1 |
41 | Sản phẩm gốm, sứ | 58.645.322 | -10,4 | 228.726.878 | 25,8 |
42 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 57.690.557 | -24,7 | 221.681.979 | -24,9 |
43 | Phân bón các loại | 47.308.566 | 17,5 | 150.143.152 | 71,7 |
44 | Quặng và khoáng sản khác | 25.820.378 | 52,3 | 69.118.141 | 17,7 |
45 | Chè | 17.488.941 | 9,7 | 58.851.267 | 6,7 |
46 | Than các loại | 13.923.591 | -37,0 | 53.861.224 | 49,2 |